Là phản ứng hóa học. Vì nhiệt độ tăng lên, khiến mẫu vôi tan là phản ứng thuận nghịch tạo thạch nhũ trong hang động.
Có phản ứng hóa học xảy ra,phản ứng này tỏa ra rất nhiều nhiệt nên có thể gây nguy hiểm,sản phẩm tạo ra là canxi hiđro oxit
Là phản ứng hóa học. Vì nhiệt độ tăng lên, khiến mẫu vôi tan là phản ứng thuận nghịch tạo thạch nhũ trong hang động.
Có phản ứng hóa học xảy ra,phản ứng này tỏa ra rất nhiều nhiệt nên có thể gây nguy hiểm,sản phẩm tạo ra là canxi hiđro oxit
a) Khi cho một mẩu vôi sống(có tên là Canxi Oxi) vào nước, ta thấy nước nóng lên, thậm chí có thể sôi lên sùng sục, mẩu vôi sống tan ra. Hỏi có phản ứng hóa học xảy ra không? Vì sao ?
b) Viết phương trình hóa học bằng chữ cho phản ứng vôi tôi, biết vôi tôi tạo thành có tên là Canxi Hidroxit
Biết rằng canxi oxit (CaO – vôi sống) hóa hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit (Ca(OH)2 – vôi tôi), chất này tan được trong nước, cứ 112 gam CaO hóa hợp vừa đủ với 36 gam H2O. Bỏ 5,6 gam CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2, còn gọi là nước vôi trong.
(a) Tính khối lượng của canxi hiđroxit.
(b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết (D = 1g/ml).
Canxicacbonat(CaCo3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi (Canxi cacbonat) bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat -> Canxi oxit + Cacbon dioxit
Biết khi nung 560kg đá vôi tạo ra 280kg Canxi oxit Cao(Vôi sống) và 110kg khí Cacbon dioxit Co2
a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
biểu diễn các phản ứng hóa học theo sơ đồ phản ứng bằng chữ
a thổi hơi thở( chứa khí cacbonic) vào nước vôi trong( chứa canxi hiđroxit) tạo thành caxicacbonnat và nước (thấy dung dịch vẫn đục
b hiđro peoxit( nước oxi già) bị phân hủy thành nước và khí oxi
c nung đá vôi ( thành phần chính là canxi cacbonat) tạo thành vôi sống ( thành phần chình là canxi oxit) và khí cacnonic
trong các quá trình sau đây đâu là dấu hiện tượng vật lý đầu là hiện tượng hóa học ? Giải thích ?
A Hòa tan muối ăn vào nước dùng dung dịch muối ăn
B Thổi hơi vào nước vôi trong nước vôi vẩý đục
C Cắt nhỏ dạy sát từng đoạn và tán thành đinh
D Thủy tinh nóng chảy và thổi thành bình cầu
Ể Phân hủy đá vôi thành vôi sống
G Khi đốt cháy thân tỏa ra nhiều khí độc
Bài 1 :Hãy viết phương trình chữ và cho biết các chất tham gia, các chất sản phẩm trong phản ứng hóa học sau:
a) Đốt cháy sắt trong không khí thu được sản phẩm là oxit sắt từ
b) Nhiệt phân canxi cacbonat thì thu được vôi sống và khí cacbon dioxit
c) Hòa tan hoàn toàn Na2O trong nước, sau phản ứng thu được dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Bài 2: Hãy áp dụng định luật bảo toàn khối lương để tính khối lượng CuS trong trường hợp sau
Đốt cháy 6,4 gam bột đồng cùng với 3,2 gam bột lưu huỳnh, sau phản ứng thu được chất rắn có công thức là CuS. Tính khối lượng của CuS
(Gợi ý: Hãy viết biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng, thay số vào để tính khối lượng CuS)
Hic ai cứu mình với:,0
3) Chọn hiện tượng vật lí:
A.Đá vôi phân hủy thành vôi sống và khí carbon dioxide khi bị nung nóng.
B.Hòa tan đường vào nước ấm thu được dung dịch đường.
C.Khi đốt cháy than tỏa ra nhiều khí độc.
D.Khí bếp gas cháy tạo ngọn lửa màu xanh.
Đá đôlômít là hỗn hợp canxi cacbonat CaCo3 và Magie Cacbonat MgCo3. Khi nung nóng đá đôlômít thì đều tạo ra khí cacbonic Cò và hai oxit là Magie oxit MgO và Canxi oxit Cao.
a Lập phương trình hóa học của hai phản ứng trên
b. Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng trên.
c. Khi nung 120kg đá đôlômít thì có 52kg khí Co2 thoát ra và 28kg CaO. Hỏi khối lượng MgO tạo thành là bao nhiêu ?
Điền vào ô trống chữ Đ nếu câu đúng và chữ S nếu câu sai trong các câu sau:
A. Trong phản ứng hoá học, liên kết giữa các nguyên tử được thay đổi.
B. PTHH cho biết số nguyên tử tạo ra phân tử của chất
C Vôi sống để trong không khí (có khí CO2 và hơi nước). khối lượng giảm đi.
D Nung đá vôi, khối lượng chất rắn thu được sau khi nung giảm đi.