Khi 2 alen trong cặp gen tương ứng giống nhau thì cơ thể đó mang KG đồng hợp trội (AA) hoặc đồng hợp lặn (aa)
Khi 2 alen trong cặp gen tương ứng giống nhau thì cơ thể đó mang KG đồng hợp trội (AA) hoặc đồng hợp lặn (aa)
xét 3 cặp gen Aa,Bb,Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau .Hãy viết các kiểu gen đồng hợp .Các kiểu gen dị hợp 2 cặp gen có thể được tạo thành từ 3 cặp gen đó
Mn giúp tớ với ạ,thanks
1 cá thể F1 có 1 cặp gen, nằm trên NST thường Aa. Gen A có chiều dài 4080 \(A^0\), gen a có T = 28%. Cặp gen đó tái sinh cho 4 cặp gen con môi trường tế bào đã cung cấp 2664 X. Cho biết số lượng nu 2 gen bằng nhau.
1. Khi cơ thể F1 phát sinh giao tử bình thường thì số lượng mỗi loại nu trong mỗi giao tử là bao nhiêu?
2. Cho cá thể F1 tạp giao với cơ thể khác. Tìm số lượng từng loại nu trong mỗi hợp tử, nếu quá trình giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường.
1 cá thể F1 có 1 cặp gen, nằm trên NST thường Aa. Gen A có chiều dài 4080 \(A^0\), gen a có T = 28%. Cặp gen đó tái sinh cho 4 cặp gen con môi trường tế bào đã cung cấp 2664 X. Cho biết số lượng nu 2 gen bằng nhau.
1. Khi cơ thể F1 phát sinh giao tử bình thường thì số lượng mỗi loại nu trong mỗi giao tử là bao nhiêu?
2. Cho cá thể F1 tạp giao với cơ thể khác. Tìm số lượng từng loại nu trong mỗi hợp tử, nếu quá trình giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường.
Xét 2 cặp gen dị hợp của 1 cá thể
- Cặp gen thứ nhất Bb dài 5100Å. Alen B có 3900 liên kết hidro, alen b có số lượng nucleotide mỗi loại bằng nhau
- Cặp gen thứ hai Dd dài 3400Å. Alen D có chứa 20% nucleotide loại A, alen d có số lượng từng loại nucleotide bằng nhau
a, tính số lượng từng loại nu (nucleotide) có trong 1 tế bào sinh dưỡng của cá thể
b, viết các kiểu gen có thể có của cá thể đó (liên quan tới 2 cặp gen)
c, có bao nhiêu liên kết hidro và liên kết hóa trị trong mỗi gen
Một gen tương ứng có chiều dài và tỉ lệ từng loại nu của mỗi gen là bằng nhau. cặp gen đó tự sao liên tiếp 4 đợt đã lấy từ môi trường nội bào 45000 nu trong đó A bằng 20% .
Xác định chiều dài và số lượng từng loại nu của mỗi gen cho cá thể mang cặp gen đó ra với cá thể có cùng kiểu gen.
Viết sơ đồ lai từ P đến F1 và xác định kiểu hình có thể có ở F1 F1
Xét 2 cặp alen Bb, Dd nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
Cặp gen Bb dài 2040 Angxtorong trong đó alen B có X=3T;alen b chứa 1380 liên kết hidro
Trong cặp alen Dd, alen D có tỉ lệ G+X/A+T =1,5; alen d có tổng giữa liên kết hiđrô và liên kết hóa trị bằng 5638, trong đó số liên kết hóa trị ít hơn 842 liên kết
1, xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi gen
2, xác định số nuclêôtit từng loại của kiểu gen BbDd
3, xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi kiểu giao tử bình thường
Xét 2 cặp alen Bb, Dd nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
Cặp gen Bb dài 2040 Angxtorong trong đó alen B có X=3T;alen b chứa 1380 liên kết hidro
Trong cặp alen Dd, alen D có tỉ lệ G+X/A+T =1,5; alen d có tổng giữa liên kết hiđrô và liên kết hóa trị bằng 5638, trong đó số liên kết hóa trị ít hơn 842 liên kết
1, xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi gen
2, xác định số nuclêôtit từng loại của kiểu gen BbDd
3, xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi kiểu giao tử bình thường
1,Một cá thể chứa ba cặp gen Aa, BB, Dd. Các gen nằm trên NST thường. Cá thể này có kiểu gen và cho giao tử với tỉ lệ như thế nào trong các trường hợp sau:
a, 3 cặp gen Aa,BB,Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng nhau
b, 2 cặp gen Aa,BB cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng còn Dd nằm trên NST tương đồng khác
c, 3 cặp gen Aa,BB,Dd( theo thứ tự cùng cặp trên 1 cặp NST tương đồng)
Biết rằng cấu trúc và số lượng của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân tạo giao tử
1,Một cá thể chứa ba cặp gen Aa, BB, Dd. Các gen nằm trên NST thường. Cá thể này có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau:
a, 3 cặp gen Aa,BB,Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng nhau
b, 2 cặp gen Aa,BB cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng còn Dd nằm trên NST tương đồng khác
c, 3 cặp gen Aa,BB,Dd( theo thứ tự cùng cặp trên 1 cặp NST tương đồng)
Biết rằng cấu trúc và số lượng của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân tạo giao tử