Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
nZn=13/65=0,2 (mol)
nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,2 (mol)
a) mH2SO4=0,2.98=19,6 (g)
b) mZnSO4=0,2.161=32,2 (g)
c) VH2=0,2.22,4=4,48 (l)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
nZn=13/65=0,2 (mol)
nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,2 (mol)
a) mH2SO4=0,2.98=19,6 (g)
b) mZnSO4=0,2.161=32,2 (g)
c) VH2=0,2.22,4=4,48 (l)
Cho 13 g kẽm vào bình chứa dung dịch axit clohidric.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
c. Để có được lượng kẽm tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam kẽm oxit tác dụng với khí hidro (dư).
Help Mình Với ;-;
Cho 35, 5 gam hỗn hợp A gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với HCl thu được 6,72 lít khí ở đktc a) Tính khối lượng HCl tham gia phản ứngb) Khí sinh ra phản ứng vừa đủ với 19,6 g hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Xác định khối lượng các chất có trong chất rắn sau phản ứng
Để điều chế khí hiđro người ta cho 97,5 g kim loại kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc).
c) Nếu dùng lượng khí hiđro trên để khử 120g Fe2O3. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam hay lít?
Cho 5,6 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric ( H2SO4 )
a. Tính khối lượng axit tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng sắt sunfàt ( FeSO4 )
c. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc Trong phản ứng trên
Bài 1: Viết PTHH thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: KMnO4 → O2 → Fe3O4 → Fe → H2 → H2O
Bài 2: Để điều chế 20,16 lít khí hiđro (đktc), người ta cho một lượng nhôm vừa đủ tác dụng hoàn toàn với axit sunfuric loãng (H2 SO4 ). a. Viết PTHH. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng. b. Tính khối lượng muối nhôm sunfat thu được sau phản ứng. c. Dùng 1/3 lượng hiđro trên cho tác dụng với 25,2 gam sắt (II) oxit thu được x gam chất rắn. Tính giá trị của x.
hòa tan magie trang dung dịch axit clohidric HCL thu được 4,48 lít khí: a) tính khối axit clohidric HCL đã tham gia phản ứng. b) cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn màu trắng là magie clrua MgCL2. Tính m