\(a.\)
\(C+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2SO_2+2H_2O\)
\(b.\)
\(S+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{^{t^0}}}3SO_2+2H_2O\)
\(a.\)
\(C+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2SO_2+2H_2O\)
\(b.\)
\(S+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{^{t^0}}}3SO_2+2H_2O\)
Bài 1: Em hãy lấy 5VD về Oxit Axit? Viết PTHH của các Oxit axit đó với H2O; với dung dịch NaOH và với K2O?
Bài 2: Thường gặp những Oxit bazơ nào tác dụng được với nước? Viết các PTHH xảy ra khi cho chúng tác dụng với H2O; với dung dịch HCl và với CO2?
Bài 3: Em hãy lấy ví dụ về 5 Oxit bazơ không tác dụng được với nước nhưng tác dụng được với dung dịch HCl. Viết các PTHH xảy ra.
Cho 16g đồng (II) oxit tác dụng với 200ml dung dịch axit clohidric thì phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ của dung dịch axit tham gia phản ứng
Khí thải trong công nghiệp và khí thải các động cơ đốt trong(ô tô, xe máy..)có chứa các khí X.. Các khí này tác dụng với oxi, hơi nước cùng chất xúc tác trong môi trường tạo ra axit H2SO4, HNO3 tan trong nước tạo ra mưa axit. Các khí X là:
A.H2, CO
B.SO2,NO2
C.O2,CO2
D.CO2,SO2
p/s : sau khi học onl thì mình nhận ra mình dốt hóa, bên cạnh đó có ai có thể chia sẻ phương pháp học hóa nào mà dễ hiểu nhất khumm ạ
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
Cho 400 ml dung dịch CuSO4 1M tác dụng với dung dịch có chứa 40 g NaOH, thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi, được chất rắn C. a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b.Tính khối lượng chất rắn C. c.Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B.
Cho 400 ml dung dịch CuSO4 1M tác dụng với dung dịch có chứa 40 g NaOH, thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi, được chất rắn C. a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b.Tính khối lượng chất rắn C. c.Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B.
Cho 38.4g một oxit axit của phi kim x có hóa trị 4 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 dung dịch muối nồng độ 18.9% .Xác định công thức oxit
cho 14,8g hỗn hợp kim loại hóa trị 2, oxit và muối sunfat của KL đó tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì cần 500 ml. Sau phản ứng đc dung dịch A và 4,48l khí. Cho NaOH dư vào đ A đc kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao thì còn lại 14 g chất rắn. mặt khác nếu cho 14,8g hỗn hợp trên vào 0,2 l dd COSO4 2M khi phản ứng kết thúc, tách chất rắn và chưng khô dd ta đc 62 g chất kết tinh
a, tìm kim loại ban đầu và thành phần % các chất trong hỗn hợp bạn đầu
b tính CM của dd H2SO4
Tính thể tích CO2 cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% tạo thành
a/ Muối trung hoà
b/ Muối axit
c/ Hỗn hợp muối axit và muối trung hoà theo tỉ lệ số mol là 2:3