CTTQ: NaxHySzOt
\(x:y:z:t=\frac{19,17\%}{23}:\frac{0,83\%}{1}:\frac{26,67\%}{32}:\frac{53,33\%}{16}\)
\(=0,83:0,83:0,83:3,333=1:1:1:4\)
=> CTHH: NaHSO4
CTTQ: NaxHySzOt
\(x:y:z:t=\frac{19,17\%}{23}:\frac{0,83\%}{1}:\frac{26,67\%}{32}:\frac{53,33\%}{16}\)
\(=0,83:0,83:0,83:3,333=1:1:1:4\)
=> CTHH: NaHSO4
nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố 37,65% oxi, 116,47% nito còn lại là kali.vác định công thức HH của A,B(biết công thức HH là công thức đơn giản nhất)
Cho các nguyên tố Na, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hóa học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành từ các nguyên tố trên?
1. nung hoàn toàn 12,75g châts rắn A thu được chất rắn B và V lít khí oxi cho toàn bộ khí oxi trên tác dụng với bột nhôm dư thì thu được 5,1g nhôm axit trong B có thành phần phần trăm các nguyên tố là 33,33% Na , 20,29% N , 46,38% O
a, xác định công thức hoá học của A và B
b, tính V
Câu 5 (4,0 điểm). Y là hợp chất chứa 3 nguyên tố C, H, O. Trộn 1,344 lít CH4 với 2,688 lít khí Y thu được 4,56 g hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 4,032 lít CO2 (các khí đo ở đktc). 1) Tính khối lượng mol của Y. 2) Xác định công thức phân tử Y
Cho các nguyên tố: Ca, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hóa học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên
hổn hợp a gồm so2 và h2 biết 134,4 lít hh nặng 136 g. xác định phần trăm kl các chất trong hh
Câu 1: Phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức hóa học sau: K₂O; Mg(OH)₂; H₂SO₄; AlCl₃; Na₂CO₃; CO₂; Fe(OH)₃; HNO₃; CaCO₃; K₃PO₄; HCl; H₂S; CuO; Ba(OH)₂. Câu 2: hãy viết CTHH của những chất có tên gọi sau: Axit sunfuric; Axit sunfurơ; sắt (II) hiđroxit ; kali cacbonat; magie clorua; nhôm sunfat; natri oxit; kali hidroxit; điphotpho pentaoxit; canxi photphat Câu 3: Nêu hiện tượng xảy ra khi cho: - Kim loại Na vào nước. - khí H₂ đi qua bột CuO đun nóng - mẩu quỳ tím vào dung dịch Ca(OH)₂ - mẩu quỳ tím vào dung dịch axit sunfuric Viết các PTHH xảy ra nếu có.