Lập CTHH của các hợp chất tạo bởi:
a. Nhôm và Oxi b. Kali và Nhóm (CO3)
c. Canxi và Nhóm (OH) b. Lưu huỳnh (IV) và Oxi.
Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tử nguyên tố X và Oxi biết tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố lần lượt là 7:16. Nêu ý nghĩa của CTHH đó
một hợp chất x gồm nguyên tố R có hóa trị III liên kết với OH. Hợp chất này nặng hơn phân tử khí hiđro là 39 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất X
b)Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên R và CTHH của hợp chất X.
1. Một hợp chất A có công thức phân tử X2O5 và có khối lượng mol bằng 142g. Tìm tên nguyên tố X?
2.Tìm công thức hợp chất. Biết:
a. Hợp chất gồm 2 nguyên tố S và O trong đó lưu huỳnh chiếm 40% khối lượng. Xác định CTHH của hợp chất trên
b. Tìm CTHH của oxit sắt, biết trong hợp chất có 70% Fe và 30% O.; khối lượng mol bằng 160g?
3. Đốt cháy hoàn toàn 8.4 gam sắt (Fe) trong õi (O2) thu được sắt 11.111 oxit (Fe3o4)
a. viết PTHH
b. tính VO2 đã dùng ở đktc. Tính khối lượng Fe3O4 dã thu được
c. Để lấy lại lượng sắt trong hợp chất sắt oxit trên thì ta cần dùng bao nhiêu gam cacbon (C) biết sản phẩm có thêm 2,24 lít khí cacbonic (CO2)(đktc)
4. Đốt cháy hoàn toàn 10.8 gam nhôm Al trong khí oxi O2 thu được nhôm oxit Al2O3
a. Lập PTHH phản ứng trên
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được sau phản ứng
Cho hợp chất X được cấu tạo từ 2 nguyên tố O (oxi) và nguyên tố Y. Tìm nguyên tố Y ? Biết Y là kim loại có hóa trị III và PTK (X) = 102 đvC.
Tính % khối lượng nito trong hợp chất N\(_2\)O\(_5\) và NH\(_4\)NO\(_3\)
Cho khí A nhẹ hơn Khí B là 0,875 lần biết khí B nặng hơn khoonng khí 1,1 lần . Hãy xác định khối lượng mol của r khí A và B.
Hãy lập CTHH của các h/c X có 40% S còn lại là oxi . Khối lượng mol cỉa X là 80g/mol
Một hợp chất có khối lượng phân tử là 120 được tạo bởi S liên kết với nguyên tố X và Y theo tỉ lệ khối lượng mX : mS :mY = 5 : 4 : 6. Xác định X và Y và CTHH của hợp chất
Một hợp chất gồm có nguyên tố A có hóa trị 2 và nguyên tố oxi, biết trong hợp chất oxi chiếm 20% về khối lượng. Xác đinh nguyên tố A.