Este X có CTPT C5H8O4 khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 2 ancol. CTCT của X là?
A. CH3 - OOC - COOCH3
B. CH3 - OOC - COOC3H7
C. CH3OOC - CH2 - COOC2H5
D. CH3OOC - COOC2H5
Cho hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 7,4 gam X cần tối đa 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam hai muối. Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2, thu được 2 muối hữu cơ. Công thức phân tử của X có thể là: A. C7H6O2. B. C2H2O4 C. C5H10O4. D. C3H6O4
mn giải thích giúp em tại sao không phải C hoặc D với ạ !! E cảm ơn nhiều ạ
1>Hợp chất hữu cơ đơn chức, k phân nhánh X có chứa các nguyên tố C, H, O. X tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với NaOH, sau phản ứng thu được 6g một ancol. Xác định CTCT của X.
2>Đốt cháy m (g) este mạch hở X tạo thành 0,4 mol CO2 và 5,4g H2O.. 1 mol X làm mất màu dung dịch chứa 160g Br2. 1 mol X thủy phân vừa đủ với 1 mol kiềm tạo ra một sản phẩm thủy phân có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Xác định CTPT, CTCT X.
3>Este mạch thẳng A có CTPT C7H12O4 chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Để thủy phân 16g A cần vừa đủ 200g dung dịch NaOH 4%, thu được 1 ancol B và 17,8g hỗn hợp 2 muối. Xác định CTCT của A.
gúp t vs ạ
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
Cho hỗn hợp x gồm hai hợp chất hữu cơ no đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được một muối và 448 ml hơi một ancol ở điều kiện tiêu chuẩn. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x trên sau đó hấp thụ hết sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lần dư thì khối lượng bình tăng 8,68 gam công thức của hai hợp chất hữu cơ trong x là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí \(O_2\) , thu được 23,52 lít khí \(CO_2\) và 18,9 gam \(H_2O\). Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z ( \(M_Y< M_Z\) ). Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tỉ lệ a:b
Đốt cháy hoàn toàn 3g 1este A thu được 2,24l CO2(đktc) và 1.8g H2O.
- lập CTCT và đọc tên của A
- xà phòng hóa hoàn toàn 4,5g A bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M đã dùng và khối lượng muối tạo thành.
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
KOH 4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng
hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì
khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. HCOOH và HCOOC2H5.
C. HCOOH và HCOOC3H7. D. C2H5COOH và C2H5COOCH3.