X gồm: C2H4 x (mol), H2 y (mol)
\(\overline{M}_X=12,5\cdot2=25g\)
Y gồm: C2H6, H2
mY=mX=7.5*2=15g
=> nY=15/25=0.6 mol
nH2(pư)=1-0.6=0.4 mol
C2H4 + H2 -Ni,to-> C2H6
Bđ: 0.5___0.5
Pư: 0.4___0.4_________0.4
H%=0.4/0.5*100%=80%
Chọn B
X gồm: C2H4 x (mol), H2 y (mol)
\(\overline{M}_X=12,5\cdot2=25g\)
Y gồm: C2H6, H2
mY=mX=7.5*2=15g
=> nY=15/25=0.6 mol
nH2(pư)=1-0.6=0.4 mol
C2H4 + H2 -Ni,to-> C2H6
Bđ: 0.5___0.5
Pư: 0.4___0.4_________0.4
H%=0.4/0.5*100%=80%
Chọn B
có hỗn hợp X gồm N2 và H2 , trong đó nH2>3nN2. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác) thu được hõn hợp Y có tỷ khối đối với khí H2 bằng 4. Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu biết khi đun nóng (xúc tác bột Fe xảy ra phản ứng có sơ đồ N2+H2 _NH3 với hiệu suất phản ứng là 25%
BÀI TẬP NHÔM VÀ HỢP CHẤT (TT)
BÀI1
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và a,56 gam Cr2O3 (trong điện kiện không có O2) sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCL ( loãng nóng )sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2(đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH(đặc nóng)sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc). Tính V và số mol NaOH đã phản ứng.
BÀI2
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
BÀI3
Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y . Chia Y thành hai phần . Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOh dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan.
Phần 2 có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với ddHNO3 loãng dư thu được 8,064 lít NO(đktc, là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Tính m và tìm công thức của oxit sắt.
BÀI4
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoàn tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Tính m.
BÀI5
Tiến hành phản ứng nhiệt phân hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol Feo và a mol Al, Sau một thời gian phản ứng , trộn đều, thu được hỗn hợp chất Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400ml NaOH 0,1M(loãng). Phần hai phản ứng với dd HCL loãng, nóng(dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Tính phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng.
BÀI6
Cho 15,12 gam Al vào m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO, rồi nung trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau.Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư không có khí thoát ra, đồng thời thu được 25,28 gam hỗn hợp rắn không tan. Phần 2 cho tác dụng với HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa 149,24 gam muối và 1,344 lít N2O(đktc). Tính % khối lượng của CUO trong hỗn hợp X.
BÀI7
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí , thu được 28,92 gam hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần (không bằng nhau).Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít khí (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 6,08 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO(đktc) chứa m gam muối hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
BÀI8
Hòa tan 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 và nước dư thu được dung dịch A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A đến phản ứng hoàn toàn thấy B gam tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít khí D có tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí ở đktc trong đó về thể tích H2, N2O,NO2 lần lượt chiếm 4/9;1/9;1/9. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/105 về khối lượng.Tính m.
BÀI9
Hoàn tan hết hỗn hợp gồm 3 kim loại Al,Mg,Zn trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ, thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan(trong đó phần trăm khối lượng của nguyên tố o là 54 %).Nung m gam muối khan nói trên đến khối lượng không đổi, thu được 70,65 gam chất rắn. Tính m.
BÀI10
Hỗn hợp E có khối lượng 17,75 gam gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2.Hoà tan hoàn toàn E và nước, thu được dung dịch F trong suốt và hỗn hợp khí G. Đốt cháy toàn bộ G, thu được 5,6 lít khí CO(đktc) và 10,35 Gam H20. Thêm 500 ml dung dịch HCL 1m vào F, thu được m gam kết tủa. Tính m.
bài 11
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp a mol Fe2O3 và b mol CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 25,92 gam hỗn hợp chất rắn Y. Để khử hoàn toàn chất rắn Y thành các kim loại cần (2a + 2b) mol H2. Tính tỉ khối hơi X so với H2
bài 12
Trong một bình kín có thể tích 0,6 lít chứa đầy không khí ở nhiệt độ 19,5 độ c và áp suất 1 atm. Cho vào bình 4,48 gam hỗn hợp hai muối FeCO3 và CaCO3, nung cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu.
a. Tính số mol mỗi chất trong hổn hợp rắn thu được.
b. Tính áp suất trong bình sau phản ứng.
Biết rằng thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí và số mol muối FeCO3 gấp 3 lần số mol muối CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu. Coi thể tích chất rắn không đáng kể
bài 13
Đốt chấy hoàn toàn 5,52 gam chất X thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCL, H2O và N2. Cho 1 phần A đi chậm qua dung dịch CA(OH)2 dư tháy có 6,00 gam kết tủa và khối lượng dung dịch 1,82 gam và có 0,112 lít khí không bị hấp thụ. Lấy phần còn lại của A cho lội chậm qua dung dịch AGNO3 trong HNO3 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 2,66 gam và có 5.74 gam kết tủa. Lật công thức phân tử X biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 7. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn
Bài này hướng giải khá là hay mình thấy thú vị nên đăng lên ae cùng giải mong ae nào có bài hay thì đăng lên để ae cùng trao dồi kiến thức và tích lũy kinh nghiệm hóa học nhe công thức phân tử X là C6H11CL2NO cảm ơn mọi người đã đọc bài viết của mình
bài 14
cho hỗn hợp x bao gồm al2(so4)3 0,75m và h2so4 xm
khi ta cho vào 300 ml dd koh ym vào 100ml x thu được 3,9 gam kết tủa
mặt khác khi ta cho vào 700 ml dd koh ym vào 100 ml x vẫn thu được 3,9 gam kết tủa
tìm nồng độ x và y
bài 15
đốt cháy hoàn toàn 4.3 gam một chất hữu cơ x thu được hỗn hợp khí co2, h2o , hcl. dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch agno3 dư có mặt hno3 ở 0 độ c thu được 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình dung dịch agno3 tăng thêm 2,54 gam khí thoát ra khỏi bình dung dịch agno3 dẫn vào 5 lít dung dịch ca(oh)2 0,02 m thấy xuất hiện kết tủa dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch ba(oh)2 dư lại thấy xuất hiện thêm kết tủa tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí n ghiệm sau là 13,94 gam tính khối lượng các nguên tố trong 4,3 gam x
câu hỏi này mình đã đặt ra một lần mình đã giải ra c hay cl = 1.44 với 1.42
h2 =1/3 gam oxi= 83/75 gam
bài 16
mọi người giúp mình với nhe có một mạch điện có I = 1,34 A được mắc nối tiếp với 3 bình dung dịch :
bình số 1 chứa 100 ml dd cucl2 0,1 m .
bình số 2 chứa 100 ml dd fecl3 0,1 m .
bình số 3 chứa 100 ml dd cuso4 0,02 m.
a) tính khối lượng thoát ra ở catot sau 6 phút, 12 phút, 18 phút, 24 phút.
b)hỏi sau bao lâu thì khối lượng thoát ra ở catot không đổi ?
mọi người ai làm được bài nào thì gửi đáp án nhe
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 cần bao nhiêu lít khí X.?
Hỗn hợp A gồm 3 kim loại: Fe, FeO, Fe2O3. dẫn H2(dư) đi qua 4,72 g hh A. nung nóng thu đc 0,9 g H2O. lấy 4,72 g hh tác dụng với dd HCl 1M (dư) đc 6,72 l H2(đktc)
a, PTHH
b, tính khối luongwjmooix chất có trong hỗn hợp A
c, tính thể tích dd HCl cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp A
Câu 1: cho 116g oxit sắt tcas dụng với 25,2 lít(đktc) hh khí gồm O2 và N2 có tỉ khối so với H2 là 14,4. Sau phản ứng thu được Fe2O3 và hh khí có tỉ khối so với H2 là 14,2. Tìm CTHH oxit sắt
Câu 2: Trộn V lít khí N2 với V lít khí H2 thu được hh khí A. cho hh A phản ứng hoàn toàn thấy còn 4/3V lít hh gồm N2 dư và NHx. Xcas định CTHH của NHx
Câu 3: đem 5,1g hh B gồm Mg và kim loại M hóa trị III vào hh HCl chứa 0,6 mol HCl. sau phản ứng còn axit dư và để phản ứng hết với axit dư cần thêm 1,2g Mg
a, tính khối lượng muối thu được sau khi cho B tác dụng với axit
b, Xác định M biết tỉ lệ số mol nM : nMg = 1:1
Câu 4: cho 6,9g kim loại Y (hóa trị ko đổi) tác dụng với 2,56g oxi sau phản ứng vẫn còn oxi dư. nếu cho 4,6g Y tác dụng với 6,935g Hcl thì axit ko đủ phản ứng. Xác định Y
. Cho hợp chất X (C, H, O) mạch thẳng, chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa hết 152,5ml dung dịch NaOH 25%. Có d = 1,28 g/ml. Sau khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa một muối của axit hữu cơ, hai rượu đơn chức, no đồng đẳng liên tiếp để trung hoà hoàn toàn dung dịch A cần dùng 255ml dung dịch HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thì thu được hỗn hợp hai rượu có tỉ khối so với H2 là 26,5 và 78,67 gam hỗn hợp muối khan. Hợp chất X có công thức cấu tạo là: A.C3H7OOC-C4H8-COOC2H5 B.CH3OOC-C3H6-COO-C3H7
C.C3H7OOC- C2H4-COO C2H5 D.Tất cả đều sai.
BÀI5
Tiến hành phản ứng nhiệt phân hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol Feo và a mol Al, Sau một thời gian phản ứng , trộn đều, thu được hỗn hợp chất Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400ml NaOH 0,1M(loãng). Phần hai phản ứng với dd HCL loãng, nóng(dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Tính phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng.
BÀI6
Cho 15,12 gam Al vào m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO, rồi nung trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau.Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư không có khí thoát ra, đồng thời thu được 25,28 gam hỗn hợp rắn không tan. Phần 2 cho tác dụng với HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa 149,24 gam muối và 1,344 lít N2O(đktc). Tính % khối lượng của CUO trong hỗn hợp X.
BÀI7
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí , thu được 28,92 gam hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần (không bằng nhau).Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít khí (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 6,08 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO(đktc) chứa m gam muối hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
BÀI8
Hòa tan 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 và nước dư thu được dung dịch A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A đến phản ứng hoàn toàn thấy B gam tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít khí D có tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí ở đktc trong đó về thể tích H2, N2O,NO2 lần lượt chiếm 4/9;1/9;1/9. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/105 về khối lượng.Tính m.
BÀI9
Hoàn tan hết hỗn hợp gồm 3 kim loại Al,Mg,Zn trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ, thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan(trong đó phần trăm khối lượng của nguyên tố o là 54 %).Nung m gam muối khan nói trên đến khối lượng không đổi, thu được 70,65 gam chất rắn. Tính m.
BÀI10
Hỗn hợp E có khối lượng 17,75 gam gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2.Hoà tan hoàn toàn E và nước, thu được dung dịch F trong suốt và hỗn hợp khí G. Đốt cháy toàn bộ G, thu được 5,6 lít khí CO(đktc) và 10,35 Gam H20. Thêm 500 ml dung dịch HCL 1m vào F, thu được m gam kết tủa. Tính m.
Hỗn hợp A gồm \(SO_2\)và \(O_2\) có tỉ khối so với heli bằng 12. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp B gồm \(SO_2;O_2;SO_3\)có tỉ khối so với heli bằng 15.
1. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong A,B
2. Tính phần trăm \(SO_2\)bị oxi hóa thành \(SO_3\)
Cho 18.6 gam hỗn hợp etanol và phetanol tác dụng với ngải dư thu đc 13,44 lít khí H2 (đktc)
a. Viết PTHH xảy ra giữa các phản ứng
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.
C. Nếu cho hỗn hợp trên phản ứng với dd HNO3 vừa đủ thu đc bao nhiêu gam kết tủa vàng
(Cứu với mn ơi 😭)