TBR:
MN=14,16⋅11,864%≈1,68(gam)14,16⋅11,864%≈1,68(gam)
=> nN=1,68:14=0,12(mol)
=> nNO3=nN=0,12(mol)nNO3=nN=0,12(mol)
=> mkim loại=mX−mNO3mX−mNO3=14,16-0,12.62=6,72(gam)
Vậy......
TBR:
MN=14,16⋅11,864%≈1,68(gam)14,16⋅11,864%≈1,68(gam)
=> nN=1,68:14=0,12(mol)
=> nNO3=nN=0,12(mol)nNO3=nN=0,12(mol)
=> mkim loại=mX−mNO3mX−mNO3=14,16-0,12.62=6,72(gam)
Vậy......
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2,Cu(NO3)2 và AgNO3 .Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp 3 kim loại từ 14,16 gam X.
Giúp mk với!
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2,Cu(NO3)2 và AgNO3 .Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp 3 kim loại từ 14,16 gam X.
Chia 20g hỗn hợp X gồm Al,Fe,Cu thành hai phần bằng.
Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí ở đktc.
Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí ở đktc
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp X
Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 280 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam muối.
a. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b. Tính m.
Hỗn hợp X gồm hai muối R2SO4 và RHCO3. Chia 84,4 gam X thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 46,6 gam kết tủa. - Phần hai tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Tính giá trị của V?
Hoà tan 43,71g hỗn hợp gồm 3 muối: Cacbonat, hiđrôcacbonat và clorua của một kim loại kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) lấy dư, thu được dung dịch A và 17,6 gam khí B. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 29,68 gam muối khan.
a/ Xác định công thức hóa học và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 10,52% đã dùng.
Cho 7,2g hỗn hợp A gồm fe và FexOy tan hết trong dung dịch HCl 1M dư thu được 0,56 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B.Cho toàn bộ dung dịch B vào NaOH dư đun xôi trong điều kiện có không khí lọc lấy kết tủa rửa sách nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 8g chất rắn
a) Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Tím công thức oxit sắt
c) Tính thể tích HCl dư
Nung nóng 73.8 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi thì chỉ còn lại 40.8 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 0,405 gam kim loại M dạng bột ( có hóa trị III trong hợp chất ) vào 150 ml dung dịch chứa đồng thời AgNO3 0,2M và Cu (NO3)2 0,1M . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,72 gam chất rắn và dung dịch X .
a, Xác định kim loại M
b, Cho V ml dung dịch chứa đồng thời Ba (OH)2 2M ; NaOH 1M vào dung dịch X thu được lượng kết tủa lớn nhất . Tính V