hòa tan 3,6 g muối sunfua của kim loại M (\(M_2S_n\)) trong dd \(HNO_3\) đặc nóng dư, thu được dd X và hỗn hợp khí Y gồm \(NO_2\) và \(SO_2\), tỉ khối của Y so với \(H_2\) là 24. cô cạn dd X thu được 84,6 g muối nitrat của M. tìm kim loại M
cho 21,1 g hỗn hợp gồm \(Zn\) và \(Fe\) với tỉ lệ \(1:1\) tan vừa đủ trong 200 ml dd \(H_2SO_4\) đặc nóng nồng độ \(C_M\), sau phản ứng thu được muối sunfat của 2 kim loại, nước và khí \(X\) có thể tích 5,6 l.
1. tìm khí X
2. tính \(C_M\)
Giúp e bài này với a Cho 8.3 g hỗn hợp A gồm kim loại đồng nhôm magie tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% LOÃNG. Sau phản ung còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí đktc. Hòa tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc nóng dư thu 1,12 lít khí SO2 ở đkc
a tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hop A
b tinhs C% các chất có trong dd B biết H2SO4 phản ứng là vừa đủ
1) Một lượng kim loại X hóa trị 1 tác dụng với dd HCl dư thấy có 54,75g dd HCl 20% và thu được 17,55g muối clorua
a) xác định tên của kim loại
b) tính khối lượng kim loại đã dùng, thể tích H2 bay ra ?
2) Cho một lượng kim loại R hóa trị 2 vào 150ml dd HCl 2,5 M ( vừa đủ ) thu được 20,8125g muối clorua
a) xác định tên kim loại ?
b) tính khối lượng kim loại và thể tích bay ra
3) Cho 5,58g kim loại kiềm tác dụng với 200g dd HCl 3,65% (dư) sau phản ứng thu được dd X và 1,68 lít khí H2 (đktc)
a) tìm tên của kim loại
b) tính C% của dd X
c) Tính Vdd NaOH 2% ( D = 1,02g\ml) cần để trung hòa lượng axit dư trong dd X
4) Hòa tan 5,4g kim loại nhóm IIIA vào vừa đủ 200ml dd HCl 3M. Sau phản ứng thu được ddA và V lít khí (đkc) bay ra
a) tìm tên kim loại
b) tính V khí ? tính C% các chất trong dd A bik DHCl = 1,25g\ml
câu 1 ; hòa tan hoàn tòa 62,1g kim loại M trong dd HNO3 loãng thu đc 16,8 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 khí ko màu ko hóa nâu trong không khí. tỉ khối hơi của X so với H2 là 17,2 . kim loại M là gì ?
câu 2 : hòa tan 16,2g một kim loại hóa trị chưa rõ bằng dd HNO3 đc 5,6 lít (đktc) hỗn hợp A nặng 7,2gam gồm NO và N2 . kim loại đã cho là ?
Hoà tan hoàn toàn 21g hỗn hợp gồm kim loại M(chỉ có hoá trị III) và oxit của chính kim loại đó cần vừa đủ 200g dung dịch HCl, thu được dung dịch A và 13,44l khí H2 ở đktc. Trong A, nồng đọ muối là 36,442%. Tìm kim loại M và tính nồng độ % dung dịch HCl ban đầu.
cho 13,8 gam kl kiềm B hòa tan vào 200ml nước thu được dd B .để trung hòa hết dd B cần 200ml dd HCI 3M . Xác định tên kim loại B
a, Xác định nguyên tử khối cua kim loại B
b,Tính nồng độ mol các chất trong dd B (xem thể tích dd không thay đổi trong phản ứng)
Cho 8,3g hỗn hợp kim loại gồm Fe và Al tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc 98% nóng dư thu được 7,437 lít khí SO2(đkc) là sản phẩm khử duy nhất.Tính phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan 28 gam hỗn hợp gồm Mg , Fe , Cu trong dd HCl dư, thu được dd X và 11,2 lit khí đo ở đktc, còn lại 9,6 g chất rắn sau phản ứng.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho dd X vào dd NaOH (lấy dư). Lọc lấy kết tủa đem nhiệt phân đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.