Dễ thấy cả 2 axit đều có 2 H => HCOOH và HCOO - COOH
Đặt số mol 2 chất là x và y,đặt a = 1 thì
x + y = 1
x + 2y = 1,4
=> x = 0,6 ; y = 0,4
=> %mHCOOH = 43,4%
Dễ thấy cả 2 axit đều có 2 H => HCOOH và HCOO - COOH
Đặt số mol 2 chất là x và y,đặt a = 1 thì
x + y = 1
x + 2y = 1,4
=> x = 0,6 ; y = 0,4
=> %mHCOOH = 43,4%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,4 mol CO2. mặt khác hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 0,2 mol H2 (Ni,nhiệt độ), sau phản ứng thu được hh hai ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol này thì số mol H2O thu được là bao nhiêu
A.0.3 MOL
B.0,4 MOL
C. 0,6 MOL
D. 0,8 MOL
Đốt cháy hoàn toàn 9 gma một axit cacboxylic A thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho A tác dụng với hỗn hợp hai ancol đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 8 gam hỗn hợp este . Cho toàn bộ este này tác dụng với NaOH vừa dủ thu được 8,15 gam muối . Xác định công thức phân tử của hai ancol
Câu 1: Cho 0.1mol hỗn hợp X Gồm 2 andehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4g Ag.
Xác định CTPT trong hỗn hợp X.
Câu 2: Cho hỗn hợp X 2 Ankanal kế tiếp nhau tác dụng với H2 (Ni, nhiệt độ ), thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6g CO2 và 4,5g H20.
Xác định CTPT 2 Ankanal trong X.
X, Y là hai este mạch hở và không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 52,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 43,12 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 52,9 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và phần hơi chứa hỗn hợp 2 ancol đều no, đồng đẳng kế tiếp. Đem đốt cháy hết phần rắn thu được 50,88 gam Na2CO3; 1,44 gam H2O; CO2. Biết rằng axit tạo nên X, Y đều có phần trăm khối lượng oxi lớn hơn 50%. Giá trị m là.
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hh 2 axit cacboxylic X,Y ( Mx < My) đồng đẳng kế tiếp thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Tính % khối lượng X,Y ?
Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ(no,đơn chức,mạch hở là đồng đăng kế tiếp)và ancol etylic thành 2 phần bằng nhau.Phần 1 tác dụng hoàn toàn với Na dư,thu được 3.92 lít H2(đktc).Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy sục vào bình đựng dd Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 56.7g và có 177.3g kết tủa.Tìm CTCT của axit có phân tử khối lớn hơn và tính % khối lượng của nó trong X
Cho 13,4 g hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit cacboxylic mạch hở no đơn chức tác dụng với natri dư thì sinh ra 2,24 lít khí (điều kiện chuẩn). Mặt khác, cho 26,8 g hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch Na2CO3 thì sinh ra 3,36 lít khí (điều kiện chuẩn). a) Xác định công thức cấu tạo của axit b) Nếu đun nóng được hỗn hợp X ban đầu với H2SO4 đặc thì sau phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 4,08 gam este. Tính hiệu suất của phản ứng
Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X ( tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin) với một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 59,091% khí CO2 theo thể tích. Tính tỉ lệ số mol giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin.
Hỗn hợp A gồm CH2=CH-CH3; CH2=CH-COOH; C3H5OH. Đốt cháy hoàn toàn V1 lít (đktc) hơi của hỗn hợp A, thu được 30,24 lít khí CO2(đktc). Mặt khác nếu trộn V1 lít A với 0,25 mol H2 rồi đun nóng với bột Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp B. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 1,25. Biết rằng 0,1 mol B phản ứng vừa đủ với V2 lít dung dịch Br2 0,2M. Tính V1, V2.