Hỗn hợp X gồm CO2 và SO2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 26.
a. Xác định phần trăm số mol mỗi khí có trong X.
b. Cho 11,2 lít ở đktc khí X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa.
hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm CaO, CaCO3 bằng dung dịch Hcl vừa đủ, thu được dung dịch B và 4,48 lít khí CO2 (ở dktc), khí CO2 được dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 29,55g kết tủa D. Đem cô cạn dung dịch B thu được 66,6g muối khan E
1/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
2/Xác định thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng để hòa tan vừa hết hỗn ho74p A nêu trên
4/ Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng để hấp thụ lượng CO2 nêu trên? Đế kết tủa cực đại thể tích Ba(OH)2 cần dùng là nao nhiêu?
Hòa tan hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 trong dung dịch HCl 1,5M dư thu được dd A và khí B. Dẫn khí B đi qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 30g kết tủa.
a.Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu
b.Tính thể tích dd HCl đã dùng
Cho 9,2g hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 14g chất rắn.
a, Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X
b, Tính giá trị của V
1. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm O2, CO2 đi qua dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được 1g kết tủa. Tính % thể tích của hỗn hợp A.
2. Cho V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau phản ứng được 30g kết tủa. Tính V?
3. Cho 0,5 mol hỗn hợp A gồm CO2, SO2 có dA/O2 = 1,75 vào 0,375 lít dung dịch Ba(OH)21M. Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng.
P/s: Em xin lỗi nhưng nếu anh/chị nào làm được thì có thể ghi rõ cả bài giải ra giùm em nha.
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp Al, Fe trong dung dịch Hcl vừa đủ, thu được dung dịch X và 10,08 lít H2 đktc, biết kim loại phản ứng với Hcl loãng chỉ thể hiện hóa trị thấp.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng Hcl đã phản ứng.
c. Thêm dung dịch NaOH vào X đến khi khối lượng kết tủa cực đại. Lọc kết tủa mang nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định số mol NaOH đã phản ứng và tính m.
100 ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp H2 SO4 0,4 m và mgso4 0,8 m thu được M1 gam kết tủa và dung dịch X nung kết tủa đến khi khối lượng không thay đổi thì được m2 gam chất rắn tính m1 m2 nồng độ mol chất có trong X
Dẫn 10l hỗn hợp khí A (đktc) gồm O2 , CO2 đi qua dung dịch có chứa 0,2 mol Cu(OH)2 . Sau phản ứng thu được 1 g kết tủa . Tính % thể tích của hỗn hợp A