Ta có:
nX=nCO3=nCO2=0,05(mol)
VCO2=22,4.0,05=1,12(lít)
Ta có:
nX=nCO3=nCO2=0,05(mol)
VCO2=22,4.0,05=1,12(lít)
Ta có:
nX=nCO3=nCO2=0,05(mol)
VCO2=22,4.0,05=1,12(lít)
Ta có:
nX=nCO3=nCO2=0,05(mol)
VCO2=22,4.0,05=1,12(lít)
Ta có:
nX=nCO3=nCO2=0,05(mol)
VCO2=22,4.0,05=1,12(lít)
Ta có:
nX=nCO3=nCO2=0,05(mol)
VCO2=22,4.0,05=1,12(lít)
Câu 1: Cho 1 hỗn hợp 2 muối MgCl2 và CaCO3 phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2(đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
c) Nếu dùng 80ml dung dịch HCl trên trung hòa với 80ml NaOH 2M thì dung dịch sau phản ứng làm nước bắp cải tím chuyển sang màu gì?
Câu 2: Hòa tan 8g CuO trong 100g dung dịch H2SO4 19,6%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch thu được.
LM GẤP DÙM MÌNH NHA MN!
cho 80g hỗn hợp hai muối là Na2SO4 và K2Co3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dd HCl thu được 6,72 lít khí ( đktc ) . Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
Hoà tan m gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba, BaO vào nước thu được 3,0576 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chứa 14,4 gam NaOH. Sục 0,42 mol CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Cho từ từ 180ml dung dịch HCl 1,5M thu được 1,25.x mol CO2. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m
Cho 4g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch B chứa 11,1 gam hỗn hợp muối
a) Tính thể tích khí thu được đktc và nồng độ mol của dung dịch HCl
b) Xác định kim loại R và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết 2 kim loại có số mol bằng nhau
Hỗn hợp A gồm: NaOH, Na2CO3 và Na2SO4. Lấy 10.54 gam A hòa tan hết vào nước cất, được dung dịch B. Thêm từ từ dung dịch HCl 0.25M vào dung dịch B cho đến khi bọt khí vừa bắt đầu xuất hiện thì ngừng, thấy dùng hết 440ml dung dịch HCl 0,25M. Mặt khác, khi cho 0,195 mol hỗn hợp A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 21,765g kết tủa.
a. Xác định từng chất trong 10,54 gam hỗn hợp A
b. Nếu nhỏ từ từ dung dịch B (ở trên) vào dung dịch HCl (dư) đến khi thu được 448ml ̣(đktc) khí CO2 thì ngừng. Tính số mol axit HCl đã tham gia phản ứng.
Cho 20g CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được V ml lít khí A
ở đktc
a. Tính V.
b. Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 40g dung dịch NaOH
10%. Hãy tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
a. Viết các PTHH xảy ra?
b. Tính thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp trên?
c. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M cho phản ứng?
một hỗn hợp A gồm Na2CO3 và Na2SO3 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp X có khối lượng mol trung bình là 56g/mol. Cho 0,224 lít (đktc) khí X đi qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau thí nghiệm phải dùng 50ml dung dịch HCl 0,2 M để trung hòa Ba(OH)2 dư.
a/ Tính % số mol mỗi khí trong X và % khối lượng mỗi chất trong A
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu
Cho a gam hỗn hợp A gồm AL,Fe,Cu tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 952 ml H2. Mặt khác cho 2a gam hỗn hợp A tác dụng với NaOH dư thấy còn lại 3.52 gam kim loại không tan . Cho 3a hỗn hợp A tác dụng với 400 ml dung dịch HNO3 1.3 M thấy giải phóng V lít khí NO duy nhất và được dung dịch D . Lượng HNO3 dư trong dung dịch D hòa tan vừa hết 1 gam CaCO3 . tính số gam mỗi kim loại trong A và tính V . biết thể tích khí đo ở đktc .