\(Mx=\)44g/mol
-> \(\frac{44a+2b+64c}{a+b+c}=44\)
-->\(b:c=10:21\)
Vậy với a bất kì và \(b:c=10:21\) thì tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,375
\(Mx=\)44g/mol
-> \(\frac{44a+2b+64c}{a+b+c}=44\)
-->\(b:c=10:21\)
Vậy với a bất kì và \(b:c=10:21\) thì tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,375
Hỗn hợp X chứa a mol CO2,b mol H2, c mol SO2.Hỏi a,b,c phải có tỉ lệ như thế nào để tỉ khối cua X so với khí oxi ls 1,375.
Hỗn hợp X chứa a mol H2, b mol CO2 và d mol O2. Biết tỉ khối của X so với khí SO2 bằng 0,5. Xác định tỉ lệ a:b
Hỗn hợp X chứa a mol H2, b mol CO2 và d mol O2. Biết tỉ khối của X so với khí SO2 bằng 0,5. Xác định tỉ lệ a:b
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
(a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
(b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
(c) Tính khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (ở đktc).
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với hiđro là 5,875.
a/ Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b/ Tính % số mol mỗi khí trong hỗn hợp.
c/ Trộn thêm x mol NH3 vào 1 mol hỗn hợp A, ta được hỗn hợp mới (hỗn hợp B) có tỉ khối đối với hiđro là 6,4. Tìm x.
Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol nSO2 : nO2 = 1:3 đối với khí oxi?
17. Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hỗn hợp khí B chứa CO và N2. a/ Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong A ? b/ Tính thành phần % về khối lượng mỗi khí trong A ? c/ Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với hỗn hợp B?
Hỗn hợp X gồm CO2 và O2 . Hỏi phải trộn khí O2 và khí CO2 theo tỉ lệ về thể tích như thế nào để có tỉ khối của X so với hidro bằng 20
NHỜ GIÚP MÌNH VỚI
khí z là hợp chất của nito và oxi,có tỉ khối so với khí H2=22
a)tính khối lượng mol phân tử của khí z
b)lập công thức phân tử của khí z
c)tính tỉ khối của khí z so với không khí(Mkk=29gam/mol)