Hỗn hợp khí A gồm a mol CH4 và b mol CO2. Biết tỉ khối hơi của A so với Hidro là 16,4. a) \(\dfrac{b}{a}\)= 2/3 b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp A bằng khí oxi dư. Hấp thụ toàn bộ sau phản ứng vào 1200 ml dung dịch nước vôi trong nồng độ xM, thu được 50g kết tủa trắng. Tính x?
Hôn hợp Y gồm CH4 và C2H6.Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Y bằng khí O2 thu được 14,4 gam H2O.
a) Tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí O2 cần lấy. Biết đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết.
Hỗn hợp A gồm CH4 và O2 có tỉ khối với H2 là 12
a, tính % về thể tích và về khối lượng của hỗn hợp A
b, gây nổ 16,8l hỗn hợp A rồi làm lạnh sản phẩm thu được m gam nước và V lít khí B. tính tỉ khối của hỗn hợp B với CH4
Cho :
hỗn hợp X gồm 2a mol H2 và a mol CO2
hỗn hợp Y gồm 3b mol khí H2 và 2b mol khí SO2
hồn hợp Z gồm 3c mol khí O2 và 8c mol khí N2
Tính tỉ khối của từng hỗn hợp khí trên so với không khí?
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 6,72 lit khí O2. Khí sinh ra có 4,48 lit khí CO2. Hãy tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích hỗn hợp( các thể tích khí đều đo ở cùng đktc)