Câu 7: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4. Dẫn V lít khí CO dư (đktc) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 54 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A.
c/ Tính V, m.
Hỗn hợp khí B có thể tích 22,4 lít (đktc) gồm H2 và O2. Tỉ khối của B so với H2 bằng 5,5. Đốt nóng hỗn hợp khí B để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Bài 2: Dẫn 5,61 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí CO và H2 từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm a gam
a) Viết các PTHH
b) Tính a
c) Tính % theo thể tích của cá khí, biết tỉ khối hỗn hợp khí so với khí CH4 là 0,4
17,92 l hỗn hợp khí X gồm CO và CO2 có tỉ khối so với H2 là 19 .Tính theo V Từng khí trong hỗn hợp đầu?
Khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí hidro nung nóng.Sau phản ứng thu được 12 gam hỗn hợp kim loại.Ngâm hỗn hợp này vào dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí(đktc) thoát ra.
a) Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Tính thể tích khí Hidro để thực hiện p/ư khử trên
Khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí hidro nung nóng.Sau phản ứng thu được 12 gam hỗn hợp kim loại.Ngâm hỗn hợp này vào dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí(đktc) thoát ra.
a) Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Tính thể tích khí Hidro để thực hiện p/ư khử trên
Cho hỗn hợp X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối so với oxi là 1,225.
a/ Tính % theo thể tích của N2 trong hỗn hợp.
b/ Dẫn V lít X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 20 gam kết tủa CaCO3. Tìm V.
Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính khối lượng của mỗi chất rắn có trong hỗn hợp ban đầu