hỗn hợp E chứa hai este X,Y đều đơn chức mahcj hở Mx,My. thủy phân hoàn toàn 7,06 gam E bằng dung dịch chứa NaOh vừa đủ, sau pư thu tđược một ancol duy nhất và 7,7 gam hh gồm 2 muối của một axit hữu cơ và Gly. mặt khác, đốt cháy hoàn toàn E trên cần 0,315 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa 0,26 mol CO2. %mX trong E là.
1) Xét phản ứng thủy phân
hỗn hợp muối sau pư nặng hơn hỗn hợp este E, mà E chỉ gồm este đơn chức nên gốc sinh ra ancol phải có phân tử khối nhỏ hơn MNa
Suy ra gốc đó chỉ có thể là metyl CH3-
ancol duy nhất sinh ra là CH3OH
Tăng giảm khối lượng, ta có \(\text{ }n_{CH_3OH}=\frac{7,7-7,06}{23-15}=0,08\left(mol\right)=n_E\)
Hỗn hợp E gồm 0,08 mol 2 este: \(NH_2CH_2COOCH_3\) và \(R-COOCH_3\)
2) Xét phản ứng đốt hh E
7,06 gam E(0,08mol) + 0,315mol O2 \(\rightarrow\) 0,26mol CO2 + N2+ H2O
Vì E gồm este đơn chức nên số mol oxi trong E bằng 2 lần số mol E
Bảo toàn nguyên tố oxi trong phản ứng đốt cháy, ta có:
\(2n_E+2n_{O2}=2n_{CO2}+n_{H2O}\Leftrightarrow n_{H2O}=2\cdot0,08+2\cdot0,315-2\cdot0,26=0,27\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng cho pư đốt cháy, ta có:
\(m_E+m_{O2}=m_{CO2}+m_{H2O}+m_{N2}\\ \Leftrightarrow m_{N2}=7,06+0,315\cdot32-0,26\cdot44-0,27\cdot18=0,84\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{N2}=0,03mol\Rightarrow n_{NH2CH2COOCH3}=0,06mol\\ \Rightarrow n_{RCOOCH3}=0,08-0,06=0,02\left(mol\right)\)
\(M_{RCOOCH3}=\frac{m_{RCOOCH3}}{n_{RCOOCH3}}=\frac{7,06-0,06\cdot89}{0,08-0,06}=86\\ \Rightarrow M_R=27\)
Vậy R là CH2=CH-