a) Khối lượng mol trung bình của khí A là:
\(\text{MA = 15.MH2 = 15.2 = 30 (g/mol)}\)
b) Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
\(\rightarrow\)nN2=nO2=22=11
\(\rightarrow\) nN2 = nO2 = \(\frac{4480}{2}\) = 2240 (mol)
a) Khối lượng mol trung bình của khí A là:
\(\text{MA = 15.MH2 = 15.2 = 30 (g/mol)}\)
b) Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
\(\rightarrow\)nN2=nO2=22=11
\(\rightarrow\) nN2 = nO2 = \(\frac{4480}{2}\) = 2240 (mol)
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
(a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
(b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
(c) Tính khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (ở đktc).
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với hiđro là 5,875.
a/ Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b/ Tính % số mol mỗi khí trong hỗn hợp.
c/ Trộn thêm x mol NH3 vào 1 mol hỗn hợp A, ta được hỗn hợp mới (hỗn hợp B) có tỉ khối đối với hiđro là 6,4. Tìm x.
17. Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hỗn hợp khí B chứa CO và N2. a/ Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong A ? b/ Tính thành phần % về khối lượng mỗi khí trong A ? c/ Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với hỗn hợp B?
Một hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol N2; 0,15 mol Cl2 và 0,1 mol O2.
(a) Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí X (ở đktc).
(b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
(c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X.
(d) Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Một hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol N2; 0,15 mol Cl2 và 0,1 mol O2.
(a) Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí X (ở đktc).
(b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
(c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X.
(d) Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
khí z là hợp chất của nito và oxi,có tỉ khối so với khí H2=22
a)tính khối lượng mol phân tử của khí z
b)lập công thức phân tử của khí z
c)tính tỉ khối của khí z so với không khí(Mkk=29gam/mol)
khí Z là tập hợp của khí nitơ và oxi,có tỉ khối với H2 bằng 22
a. tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b. Lập công thức phân tử của khí Z
c.Tính tỉ khối của Z so với không khí (Mkk= 29 gam/mol)
Cho 12,395 lít hỗn hợp khí X gồm N2 và NO,tỉ khối của x so với khí hydrogen là 14,5 a) Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp khí x b) Tính % khối lượng mỗi khí trong x
Hỗn hợp khí A gồm C3H8 + C4H8 với số mol bằng nhau. Hỗn hợp khí B gồm N2 + C2H4 với số mol bằng nhau.
a/ Tính khối lượng mol trung bình của A, B.
b/ Tính tỉ khối của A đối với B.