Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4, C2H4O2 cần bao nhiêu mol X
Hỗn hợp A có \(O_2\) và \(O_3\) , tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với \(H_2\) là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có \(H_2\)và \(CO\), tỉ khối của hỗn hợp khí B với \(H_2\) là 3,6. Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B
Để đốt cháy hoàn toàn 29,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe cần 6,72 lít O2 (đktc). Tính % khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và tính khối lượng dung dịch HCl 3,65% cần dùng để
hòa tan hỗn hợp trên.
Hỗn hợp X gồm hai khí O2 và Cl2 có tỷ khối so với không khí bằng 2.
a) Tính số mol O2 và Cl2 có trong 6,72 lít X (ở đktc).
b) Cho 6,72 lít hỗn hợp X nói trên phản ứng vừa đủ với m gam Mg. Tính khối lượng Mg
đã phản ứng.
1.Tỷ khối hơi của một hỗn hợp X gồm oxi và ozon so vs hidro bằng 22. Cho 11.2l khí X vào V lit dung dịch KI 0.5M. Tính V và KL iot sinh ra. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ
2. Cho hhX gồm oxi và ozon có tỉ khối so vs N2= 48/35. ĐCHT hhY gồm 0.2 mol CH4 và 0.1 mol C3H8 cần V lit hhX. Tính V
3. Cho hhX gồm oxi và ozon có tỉ khối so vs hidro =19.2. ĐCHT m gam hhY gồm glucozo và saccarozo cần 22.4l hhX đktc. Tính m
Để đốt cháy hoàn toàn 14,58 gam hỗn hợp gồm bột Mg và Zn cần vừa đủ 4,8 gam khí O2. Tính % khối lượng mỗi kim loại:
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 cần bao nhiêu mol X
Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỷ khối so với H2 bằng 20. Oxi hoá hết m gam Al cần V lít khí A(đktc). Tính giá trị của V( giúp em với ạ) .Câu 32