$A : NH_3 ; B : NH_4Cl ; C : NH_4NO_3 ; D: N_2O$
$NH_3 + HCl \to NH_4Cl$
$NH_4Cl + NaOH \to NaCl + NH_3 + H_2O$
$NH_3 + HNO_3 \to NH_4NO_3$
$NH_4NO_3 \xrightarrow{t^o} N_2O + H_2O$
$A : NH_3 ; B : NH_4Cl ; C : NH_4NO_3 ; D: N_2O$
$NH_3 + HCl \to NH_4Cl$
$NH_4Cl + NaOH \to NaCl + NH_3 + H_2O$
$NH_3 + HNO_3 \to NH_4NO_3$
$NH_4NO_3 \xrightarrow{t^o} N_2O + H_2O$
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch : NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hidro để điều chế 17 gam NH3, biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí đo được ở đktc.
A. 44,8 lít N2 và 13,44 lít H2.
B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2.
C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2.
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2.
Trong phản ứng nhiệt phân muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa?
Câu 29. Chất có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí NH3? A. H2SO4 đặc.B. P2O5. B. CuSO4 khan.D. KOH rắn. Câu 30. **Nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình hóa học khi cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch ZnCl2? Câu 31. Khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng thì xảy ra pư: 2NH3 + 3CuO → N2 + 3H2O + 3Cu. Dùng 4,48 lít khí NH3 (đkc) sẽ khử được bao nhiêu gam CuO? Câu 32. Thêm NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol FeCl3 ; 0,2 mol MgCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam? Câu 33. Cho lượng dư khí ammoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích nitơ ( đktc) được tạo thành sau phản ứng là giá trị nào sau đây?
Hiện nay, để sản xuất amoniac, người ta điều chế nitơ và hidro bằng cách chuyển hóa có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hidro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí.
Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí hidro, khí oxi và tổng hợp khí amoniac.
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ.
a. Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn.
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được.
1. Cho phương trình hóa học tổng hợp NH3: N2(k) + 3H2(k) D2NH3 (k) ; H = -92kJ
Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 tăng nếu
A. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ có xúc tác. B. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ có xúc tác
C. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ có xúc tác D. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ có xúc tác
26. Trong phản ứng hóa học nào sau đây, NH3 thể hiện tính khử?
A. Mg2+ + 2NH3 + 2H2O→2NH4+ + Mg(OH)2
B. NH3 + H2SO4→NH4HSO4
C. 4NH3 + 3O2→N2 + 6H2O
D. N2 + 3H2→2NH3
Các phát biểu sau đúng hay sai? Hãy giải thích.
(1) Nitơ không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc.
(2) Dưới tác dụng của nhiệt, các muối amoni đều bị phân hủy tạo thành amoniac và axit.
(3) NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3 tạo thành kết tủa trắng keo.