$(1) S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$(2) SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$
$(3) H_2SO_3 + 2NaOH \to Na_2SO_3 + 2H_2O$
$(4) Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl +SO_2 + H_2O$
$(5) SO_2 + 2NaOH \to Na_2SO_3 + H_2O$
$(1) S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$(2) SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$
$(3) H_2SO_3 + 2NaOH \to Na_2SO_3 + 2H_2O$
$(4) Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl +SO_2 + H_2O$
$(5) SO_2 + 2NaOH \to Na_2SO_3 + H_2O$
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ?
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2.
Viết các phương trình hóa học.
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.
a) CaO, CaCO3; b) CaO, MgO.
Viết phương trình hóa học
200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Nêu phương pháp nhận biết các dung dịch gồm : \(HCl,NaCl,NaOH,Ba\left(OH\right)_2\)
Giúp tui với!
Viết PTHH:
VD: Kẽm Hiđro sunfat : \(Zn\left(HSO_4\right)_2\)
Bạc Clorua:
Magie đihiđro photphat:
Sắt(III) Cacbonat:
Nhanh nha!
Giúp mình luôn nha!
Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:
\(S\rightarrow SO_2\rightarrow SO_3\rightarrow H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
Cảm ơn trc!
Cho SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2. Các PTHH có thể xảy ra là:
SO2 + Ca(OH)2------> CaSO3+ H2O.
SO2+ Ca(OH)2-------> Ca(HSO3)2.
Muối Ca(HSO3)2 tạo thành khi \(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}\)\(\le1\). Tức là nSO2=nCa(OH)2thì vừa đủ để tạo ra muối này. Cho mình hỏi chứ khi nCa(OH)2>nSO2 thì lượng muối Ca(HSO3)2 tạo thành có tăng thêm hay không? Vì sao?
viết pthh hoàn thành chuỗi biến hoá sau S --> SO2-->k2SO3--> SO2-->K2SO4