Bài làm
1) 2Al(OH)3 + 3H2 --> Al + H2O
2) 3H2 + Fe2O3 ---> 2Fe + 3H2O
3) 2H2 + Zn(OH)2 ---> Zn + 2H2O
# hok tốt #
Bài làm
1) 2Al(OH)3 + 3H2 --> Al + H2O
2) 3H2 + Fe2O3 ---> 2Fe + 3H2O
3) 2H2 + Zn(OH)2 ---> Zn + 2H2O
# hok tốt #
1. Viết công thức tính n, m , v, dA/B, dA/H2, C%, CM
2. Hoàn thành PTPU
a.Na+H2O ->
b. CuO + H2 ->
c. K + H2O ->
d. P + O2 ->
e. Fe + O2 ->
f. Zn + HCl ->
g. Fe + H2SO4 ->
h. Zn + H2SO4 ->
3. Cho 2,7g nhôm Al tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 thu được muối và H2
a. Viết PTPU
b. Tính thể tích H2 ở đktc
c. Tính C% muối
Câu 1 Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Cóthểdùngcáchóachấtvàdụngcụđãchođểđiềuchếvàthukhí oxi.
B. Cóthểdùngcáchóachấtvàdụngcụđãchođểđiềuchếvàthukhí hiđro.
C. Cóthểdùngcáchóachấtvàdụngcụđãchođểđiềuchếvàthu không khí.
D. Có thể dùng để điều chế khí hiđro nhưng không thu được khí hiđro.
Câu 2 Cho các chất sau: Na2O, Fe2O3, P2O5, CrO, SO2, CO2, SO3. Số chất là oxit bazơ?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 3 Cho các chất sau: CH4, CuO, FeO, PbO, O2, Fe. Số chất tác dụng được với H2 (to) A. 5
B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4 Cho 1,3 g kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối kẽm sunfat ZnSO4. Khối lượng tính bằng gam của muối kẽm sunfat ZnSO4 tạo thành trong dung dịch là
A. 1,61
B. 6,44
C. 3,22
D. 3,04
Câu 5 Cho các chất có tên gọi sau:
1
BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 8 CHỦ ĐỀ 3 HIĐRO
Mangan (IV) oxit, khí oxi, sắt (II) sunfua, nước, oxit sắt từ hay sắt (II, III) oxit, canxi oxit, điphotpho pentaoxit, lưu huỳnh trioxit.
Công thức hóa học tương ứng với từng chất oxit (nếu có) mà đề đã cho là
A. MnO, H2O, Fe3O4, CaO, P2O5, SO3;
B. MnO2, O2, H2O, Fe2O3, CaO, P2O5, SO2;
C. MnO2, FeS, H2O, Fe3O4, CaO, P2O3, SO3;
D. MnO2, H2O, Fe3O4, CaO, P2O5, SO3.
Câu 6
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
(2)
2H2O → 2H2 + O2
Fe + H2SO4(loãng) →FeSO4 + H2 (4)
Những phương trình hóa học nào trên đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
A. Chỉ (2),
B. Chỉ (3),
C. (1) và (4),
D. (1), (2) và (4).
2Na + 2H2O→2NaOH + H2 đpnc
(3)
II - PHẦN TỰ LUẬN (7,0 đ)
Bài 1 (4,0 đ)
1.1 (1,75 đ) Lập phương trình hóa học và cho biết đâu là phản ứng thế, đâu là phản ứng
phân hủy của các phản ứng sau
a) Al + O2 → Al2O3
b) KMnO
0 t
→ K MnO + MnO + O 42422
c) Fe + HCl → FeCl2 + H2
d) Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu
đpnc
a)Al + HCl → ? +? b)H2+O2 →?
c)H2 +Fe2O3→?+H2O
1.3 (0,75 đ) Cho 3 bình khí mất nhãn riêng biệt sau: hiđro, oxi và không khí. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng bình khí đó.
Bài 2 (3,0 đ)
Cho một lượng bột kẽm Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl thì phản ứng vừa đủ. Biết đã dùng 13 gam kẽm.
a) Tính khối lượng axit clohiđric phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro H2 (đktc) điều chế.
e)H2O→H2 + O2
1.2 (1,5 đ) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau (Viết đủ điều kiện nếu có)
2
BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 8 CHỦ ĐỀ 3 HIĐRO
c) Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được ở phản ứng trên qua bột oxit sắt từ, đun nóng thì phản ứng hoàn toàn thu được sắt và hơi nước. Tính khối lượng sắt thu được.
ĐS: a) 14,6 gam; b) 4,48 lít
Cho H = 1; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Zn = 65
Đề: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
a. Cu ---(1)---> CuO ------> H2O ---(3)---> O2 ---(4)---> SO2
b. Fe ---(1)---> Fe3O4 ------> H2O ---(3)---> H2 ---(4)---> Hg
(Cảm ơn đã giúp)
Khử hoàn toàn 32 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9g H2O. Hỗn hợp kim loại thu được là?
Đốt cháy hoàn toàn 18.4g một hợp chất hữu cơ A. Phản ứng kết thúc ta thu được 17,92l CO2(đktc) và 21,6g H2O 1.Tính khối lượng khí O2 đã tham gia phản ứng 2.Hợp chất A chứa những n.tố hóa học nào 3.xác định công thức hóa học của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí Oxi bằng 1,4375 lần 4. Tính số nguyên tử có trong 18,4g A Mình cảm ơn ạ☺️
Đốt cháy 4,48 lít khí hiđro sinh ra nước.
a. Hoàn thành phương trình phản ứng, phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ?
b. Tính thể tích oxi cần dùng và và khối lượng nước tạo thành?