Fe+2HCl → FeCl2 + H2
a 2a a a
Mg + 2HCl → MgCl2+H2
b 2b b b
mchất rắn X = 56a + 24b ; mddHCl = 36,5/20% .2.(a + b) = 365(a + b)
⇒ mddsau pư = 56a + 24b + 365(a + b) – 2(a + b) = 419a + 387b
.100 = 15,76
Giải PT ⇒ a = b ⇒ .100 = 11,79%
Fe+2HCl → FeCl2 + H2
a 2a a a
Mg + 2HCl → MgCl2+H2
b 2b b b
mchất rắn X = 56a + 24b ; mddHCl = 36,5/20% .2.(a + b) = 365(a + b)
⇒ mddsau pư = 56a + 24b + 365(a + b) – 2(a + b) = 419a + 387b
.100 = 15,76
Giải PT ⇒ a = b ⇒ .100 = 11,79%
Hòa tan 10,4 g hỗn hợp Mg và MgCO3 vào dung dịch HCl 7,3% sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu? khối lượng dung dịch HCl? nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng?
cho 8,3gam hỗn hợp bột fe và al tác dụng với 100 gam dung dịch hcl thu được 5,6 lít khí đktc và dung dịch a Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch a
Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp A gồm Fe và mg bằng dung dịch H2 SO4 đặc nóng vừa đủ, thu được dung dịch B và 5,6 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong dung dịch A
c, Tính khối lượng muối của dung dịch B
Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Xn, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,7 gam khí . Nếu cũng cho lượng hỗn hợp X trên cháy trong khí clo dư thu được 43,2 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong X là ?
1) Cho 6,4 g hỗn hợp gồm Fe và FeS phản ứng đủ với dd HCI 20%, thu được 1,792 lít đkc hh khí B.Tính:
a)Thành phần phần trăm theo mol từng chất ban đầu. b)Nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng. c)Tỉ khối hơi của B so với không khí.1.Hòa tan hoàn toàn 15,76g hỗn hợp X gồm Mg. MgO và \(Mg\left(NO_3\right)_2\) bằng dung dịch hỗn hợp chứa 1,14 mol HCl và x mol \(NaNO_3\) vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,04 mol \(N_2\) và dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng MgO là 20,30457%. Giá trị của a?
2. Hòa tan hoàn toàn 7,028g hỗn hợp rắn X gồm: Zn, \(Fe_3O_4\), ZnO(số mol Zn bằng số mol ZnO) vào 88,2g dung dịch \(HNO_3\) 20% thu được dung dịch Y là 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được lượng kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong khong khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38g rắn. Giá trị của V.
3.Hòa tan hỗn hợp X gồm Mg, MgO,\(Fe_3O_4\)và \(Fe\left(NO_3\right)_2\) (trong đó oxi chiếm 29,68% theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư có thấy 4,61mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 231,575g muối clorua và 14,56 lít (đktc) khí Z gồm NO, \(H_2\). Z có tỉ khối so với \(H_2\) là \(\dfrac{63}{19}\). Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 102,2g chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng 1 lượng vừa đủ dd HCl 20% thu được dd Y. C% FeCl2 trong dd Y là 15,76%. Tính C% MgCl2 trong dd Y
Câu 6. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong 400 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l (dư), thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch X. a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b/ Trung hoà dung dịch X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Tính a.