1.Hòa tan 1 oxit có hóa trị không đổi bằng một lượng vừa đủ 9,8% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,54%.Tìm oxit
2. Cho bột Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng 78,40% thu được dung dịch A, trong đó nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư bằng nhau và giải phóng khí SO2 . Tính nồng độ phần trăm Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư
Hoà tan hoàn toàn 1 lượng oxit của kim loại có hoá trị 1 vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 19,6 % thì được 1 dd muối có nồng độ 25,2% . Xác định CTHH của muối trên ?
Hòa tan hoàn toàn 1 hiđroxit của kim loại M bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% sau phản ứng thu được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A 1 lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 8,965%. Xác định công thức hóa học của hiđroxit trên
Mọi người giải giúp tớ câu này đi ạ! cảm ơn nhiều <3
Hòa tan hết một lượng oxit kim loại M hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% ( đun nóng ), thu được dung dịch muối có nồng độ 20.87%
a. xác định CT oxit trên
b. khi làm nguội 285 g dung dịch muối MSO4 thu được ở phản ứng trên đến 10 độ C thì có 76.781 g tinh thể MSSO4.aH2O tách ra khỏi dung dịch. Tìm CTPT của tinh thể ngậm nước trên. Biết độ tan của MSO4 ở 10 độ C là 17.4 g
Bài 2:
Cho 9,4 g kali oxit tan hết trong 150,6 g nước được dung dịch A. Tính nồng độ % của A. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch A.
Bài 3:
Hòa tan 23,5 g kali oxit vào 176,5 g nước được dung dịch A. Trung hòa vừa đủ A bằng dung dịch H2SO4 20% được dung dịch B. Tính:
a/ Nồng độ % dung dịch A. (14%)
b/ Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng. (122,5g)
c/ Nồng độ % của muối trong dung dịch B. (13,49%)
Cho: H = 1 ; O = 16 ; Na = 23 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; K = 39
B5: Đem hòa tan hết hỗn hợp Y gồm sắt (II) cacbonat, Magie oxit ,sắt (II) oxit và Magie cacbonat ( trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số mol oxit kim loại tương ứng) trong dung dịch axit sunfuric 9,8% vừa đủ thì thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sắt (II) sunfat có trong dung dịch Z. Biết trong dung dịch Z nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat bằng 3,76%.
B6: Hỗn hợp khí X gồm metan, Axetilen và Hidro thu được khi thực hiện phản ứng nhiệt phân Metan ở nhiệt độ cao ( 1500°C có xúc tác) đem đốt cháy hoàn toàn, Sau khi phản ứng kết thúc thu được 26,4g CO2. Hãy tính khối lượng hỗn hợp X đã đem đi đốt.
B7. Cho 1 hỗn hợp X gồm MgCO3, BaCO3, MgCl2 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20% thu được khí A và dung dịch B. cho dung dịch B tác dụng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa và dung dịch C .lọc kết tủa, rửa sạch , sấy khô rồi đem nung đến khối lượng không đổi ,thu được 0,6 gam chất rắn. Cô cạn nước lọc thu được 3,835 gam chất rắn. nếu cho khí A vào bình đựng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thì thu được 0,5 g kết tủa.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng m gam dung dịch HCl 20% đã dùng. ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Hỗn hợp A gồm Mg0 và RxOy (R là nguyên tố kim loại).Dẫn khí CO dư đi qua 20 g hh A nung nóng thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C .Hấp thụ toàn bộ khí C vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1,75M thì thấy xuất hiện 59,1 gam kết tủa .Mặt khác để hòa tan hoàn toàn chất rắn B người ta phải dùng 300 gam dung dịch HCl 7,3 %,sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc
.a)Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b)Xác định oxit RxOy và tính % khối lượng các chất trong A.
c)Hòa tan hoàn toàn 20 gam A bằng một lượng dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch muối trong đó nồng độ của MgSO4 là 4%.Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 8g CuO vào dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 240ml dung dịch NaOH 0.5M và thu được dung dịch A
a)Thể tích H2SO4 đã dùng?b) Nồng độ mol của các chất trong dung dịch A?