Đốt cháy hết m gam cacbon trong oxi thu được hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 . Cho hỗn hợp khí A đi từ từ qua ống sứ đựng 23,2 gam Fe3O4 nung nóng đến phản ứng kết thúc thu được chất rắn B chứa 3 chất ( Fe, FeO, Fe3O4 ) và khí D duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn khí D bởi dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm 14,775 gam kết tủa nữa thì kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng CuSO4 đã phản ứng là 0,03mol, đồng thời thu được 21,84g chất rắn E.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính m và tỉ khối của A so với H2
1. Cho 54,7 gam hỗn hợp X gồm 3 muối BaCl2, KCl, MgCl2 tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa Y và dung dịch Z .Lọc kết tủa Y, cho 22,4 gam bột sắt vào dung dịch Z, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn E và dung dịch F. Cho E vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2. cho NaOH dư vào dung dịch F thu được kết tủa ,nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 24 g chất rắn.
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra ,tính khối lượng kết tủa Y chất rắn E.
2. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
2. Hỗn hợp M gồm các hiđrocacbon: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Tỉ khối của M so với H2 bằng 18. Đốt cháy hoàn toàn 21,6g M trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 2,4 lít dung dịch Ca(OH)2 0.5M .sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 thay đổi như thế nào?
Cho một lượng hỗn hợp chứa Na, K vào nước dư, thu được 0,336 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch 0,1M và CuSO4 0,12M, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hỗn hợp rắn X gồm FeS; FeS2; FexOy; Fe. Hòa tan hết 29,2g X vào dung dịch chứa 1,65 mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 38,7g hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của NO3). Cô cạn dung dịch Y thu được 77,98g hỗn hợp muối khan. Mặt khác, khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 83,92g chất rắn khan. Dung dịch Y hòa tan được hết m gam Cu tạo khí NO duy nhất. Tính giá trị của m.
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp A gồm CuO và một oxit sắt bằng khí CO ( vừa đủ ) thu được chất rắn B và khí D. Dẫn toàn bộ khí D vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1,75M thu được 25 gam kết tủa. Lấy toàn bộ chất rắn B cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 10,8 gam so với dung dịch H2SO4 ban đầu. Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
cho m gam hỗn hợp Fe &CuO vào dung dịch HCl. kết thúc phản ứng thu được dung dịch A có chứa chất rắn B. Cho chất rắn B vào 500ml dung dịch H2SO4 loãng 0,2M, thu được dung dịch C không màu & còn lại chất rắn D không tan trong dung dịch HCl có khối lượng 1,28g. cho dung dịch NaOH đã đun sôi để nguội tới dư vào dung dịch A vừ thu được thấy tạo ra kết tủa F. nung kết tủa F trong bình chứa N2 thì thu được chất rắn K có khối lượng 9,72g. cho dung dịch C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa M. nung kết tủa M trong không khí thu được chất rắn N có khối lượng 5,46g.
a. viết các phương trình phản ứng
b. tìm khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu
Cho m1 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 trong đó khối lượng K2CO3 bằng 2,604 lần khối lượng Na2CO3. Hoà tan hỗn hợp trên trong 61,8 gam nước thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với HCl dư, khí tạo thành hấp thụ bởi 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M thì thu được m2 gam kết tủa. Lọc kết tủa, dung dịch thu được tác dụng bởi 50 ml dung dịch NaOH 2M tạo thêm kết tủa.
a/ Tính giá trị m1, m2 ?)
b/ Tính C% của 2 muối có trong dung dịch A.?