Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Mg và Al trong dung dịch HCL 10% . Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7g.
a) Tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Lượng axit còn dư trong dung dịch sau phản ứng được trung hòa vừa đủ bởi 100ml dung dịch KOH 0,02M . Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng ?
a)
Gọi số mol Mg, Al là a, b (mol)
=> 24a + 27b = 7,8 (1)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
mtăng = \(m_{KL}-m_{H_2}\)
=> \(m_{H_2}=7,8-7=0,8\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=a+1,5b=0,4\) (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{2,4}{7,8}.100\%=30,77\%\\\%m_{Al}=\dfrac{5,4}{7,8}.100\%=69,23\%\end{matrix}\right.\)
b) nKOH = 0,1.0,02 = 0,002 (mol)
PTHH: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
0,002-->0,002
=> nHCl(bđ) = 0,002 + 2a + 3b = 0,802 (mol)
=> mHCl = 0,802.36,5 = 29,273 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{29,273.100}{10}=292,73\left(g\right)\)