nMCl= nAgCl= 0.13 mol
MMCl= M + 35.5 = 6.645/0.13=51.1
=> M = 51.1 - 35.5=15.6
=> Li và Na
nMCl= nAgCl= 0.13 mol
MMCl= M + 35.5 = 6.645/0.13=51.1
=> M = 51.1 - 35.5=15.6
=> Li và Na
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào 100g nước thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X chứa m chất tan.
a.Tính m.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,2M cần để trung hòa ½ dung dịch X.
c. Xác định tên hai kim loại và nồng độ % các chất tan có trong dd X.
Cho 24,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M. Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí (đkc) a. Xác định tên hai kim loại
b. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầ
Hòa tan hoàn toàn 6,2g hỗn hợp 2 kim loại A và B thuộc nhóm IA và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào 94g \(H_2O\). Sau khi pư kết thúc thu được 2,24 lít khí \(H_2\)(ở đktc) và dung dịch X. Xác định 2 kim loại A, B và tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch X.
Hòa tan hoàn toàn 6 gam kim loại (X) thuộc nhóm IIA bằng Vml dung dịch HCl 1,25M (D = 1,02 g/ml) thu được dung dịch (Y) chứa 25,94 gam chất tan. Trung hòa dung dịch (Y) cần 30ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 1M.
a) Tìm (X).
b) Tìm giá trị V.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 6 gam kim loại (X) thuộc nhóm IIA bằng Vml dung dịch HCl 1,25M (D = 1,02 g/ml) thu được dung dịch (Y) chứa 25,94 gam chất tan. Trung hòa dung dịch (Y) cần 30ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 1M.
a) Tìm (X).
b) Tìm giá trị V.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3trong dung dịch H2SO4loãng, dư thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H2(ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
hòa tan hoàn toàn 11,2g 3 kim loại vào dung dịch hcl dư thu được 4,48l (đktc).khối lượng muối thu được là