Hòa tan 19,5 g FeCl3 và 27,36g Al2(SO4)3 vào 200 ml dd H2SO4 1M , D= 1,14 g/ml được dd A. Sau đó 77,6g NaOH nguyên chất vào dd A thấy xuất hiện kết tủa B và dd C. Lọc lấy kết tủa B
a) Nung B đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được
b) Thêm nước vào dd C để có được dd D có khối lượng là 400g . Tính khối lượng nước cần thêm và nồng độ % các chất trong dd D
Cho m gam hh CuO va Fe vao dd hcl. Sau phản ứng thu được dd A có chứa chất rắn B. Cho chất rắn B vào 200 ml dd H2SO4 0,2M thu được dd C không màu, còn lại chất rắn D không tan trong dd HCl có khối lượng 1,28 g. Cho dd NaOH đã đun sôi để nguội tới dư vào dd A vừa thu được thấy tạo kết tủa F. Nung kết tủa F trong bình chứa khí N2 thu được chất rắn K có khối lượng 9,72 g. Cho dd C tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu dược kết tủa M. Nung kết tủa M trong không khí thu được chắt rắn N có khối lượng 5,46 g
a) Viết pt phản ứng
b) Tìm khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
Cho 1.64 g hỗn hợp A gồm Fe, Al tan hoàn toàn trong 250 ml dd HCl 1M tạo thành dd B. CHo 100g dd NaOH 12% vào dd B đến khi p/ư xảy ra hoàn toàn thu đc kết tủa C - lọc kết tủa C nung trong không khí đến khối lượng k đổi thu đc 0.8 g rắn
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh A
b) Tính Cm các chất tan trong dd B
Hòa tan hết 11,1 gam hh A gồm Al , Fe trong 200g dd H2SO4 19,6% thu đc dd B và 6,72 lít khí H2 . Thêm từ từ 420ml dd Ba(OH)2 1M vào dd B , sau phản ứng lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn . Tính thành phần % các chất trong A , tìm m
Hòa tan mg kim loại R trong dd HCl thu được dd A và 11.2 lít khí H2. Xử lý A để thu được 11,75 g muối B. Thêm từ từ KOH vào dd A rồi đem lọc kết tủa nung ngoài kk dến khối lượng không đổi thu được m+1,2g chất rắn D. Đem hòa tan lượng D này trong dd H2SO4 loãng vừa đủ thu được dd E. Xử lý dd G thu được 13,15g muối G duy nhất. Xác định R, B, G
Cho một hỗn hợp gồm MgCl2 , BaCO3 , MgCO3 tác dụng vừa đủ với m gam HCl 20% thu được khí A và dd B . Cho dd B tác dụng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa và dd C . Lọc kết tủa sấy khô rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 0,6 g chất rắn . Cô cạn nước lọc thu được 3,835 g muối khan . Nếu cho khí A vào bình đựng 500 ml dd Ca(OH)2 thì thu được 0,5g kết tủa
a) Viết các phương trình
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) Tính m
Hỗn hợp A gồm
a) Lấy 14,7 g hỗn hợp A cho tác dụng với dd NaOH dư , sinh ra 3,36 lít khí (đktc) . Mặt khác cũng lấy 14,7g hỗn hợp A cho tác dụng với HCl dư sinh ra 10,008 lít khí (đktc) và dd B . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa tạo thành được rửa sạch , nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp A
b) Cho hỗn hợp A tác dụng với dd CuSO4 dư , sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dd HNO3 loãng dư , thu được 26,88 lít NO(đktc) . Tính khối lượng hỗn hợp A
Hòa tan muối nitrat của một kim loại hóa trị II vào nước được 200 ml dd A. Cho vào dd A 200 ml dd K3PO4, phản ứng xảy ra vừa đủ, thu được kết tủa B và dd C. Khối lượng kết tủa B và khối lượng muối nitrat trong dd A khác nhau 3,64 gam.
a) Tìm CM của dd A và dd C, giả thiết V dd thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa không đáng kể.
b) Cho dd NaOH (dư) vào 100 ml dd A thu được kết tủa D, lọc kết tủa D rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi cân được 2,4 gam chất rắn. Xác định kim loại trong muối nitrat.
Hỗn hợp A gồm Mg , Al , Fe
a) Lấy 14,7 g hỗn hợp A cho tác dụng với dd NaOH dư , sinh ra 3,36 lít khí (đktc) . Mặt khác cũng lấy 14,7g hỗn hợp A cho tác dụng với HCl dư sinh ra 10,008 lít khí (đktc) và dd B . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa tạo thành được rửa sạch , nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp A .
b) Cho hỗn hợp A tác dụng với dd CuSO4 dư , sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dd HNO3 loãng dư , thu được 26,88 lít NO(đktc) . Tính khối lượng hỗn hợp A