hòa tan hoàn toàn 27,6 g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học bằng dung dịch HCl dư thu đc 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) xác định tên hai kim loại và khối lượng của hai muối cacbonat. nếu dẫn toàn bộ khí CO2 ở trên hấp thụ hoàn toàn 2 lít dung dịch Ba(OH)2 xM thu được 49,25 gam kết tủa . Tìm x?
Hòa tan hết 3,82g hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại hóa trị 1 và muối sunfat của kim loại R hóa trị 2 vào nước được dd A. Cho 500 ml đ BaCl2 0,1M vào dd A . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,99g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan .
a) Tính m
b) Xác định kim loại M và R . Biết rằng nguyên tử khối của kim loại R lớn hơn nguyên tử khối của M là 1 đvC
c). Tính % khối lượng muối sunfat của 2 kim loại trong hỗn hợp ban đầu
cho 45,625g hỗn hợp 2 muối co3 của 2 kim loại hóa trị II vào 400ml dung dịch h2so4 loãng, được dung dịch A và chất rắn B đồng thời giải phóng 4,48l co2. cô cạn dung dịch A được 12g muối khan. nung B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C có khối lượng nhỏ hơn B 7,7g.
1/ tính CM của dung dịch h2so4
2/ tính klượng (B), (C)
3/ xác định 2 kim loại biết M của 2 kim loại hơn kém nhau 113dvc. muối cacbonat của kl có khối lượng nguyên tử nhỏ hơn có số mol gấp 2 lần số mol của muối cacbonat của kim loại có khối lượng nguyên tử lớn hơn.
4/xác định thành phần của A B C theo số mol
Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp al và fe bằng lượng dư dung dịch hcl, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí h2 ở đktc và dung dịch X
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m
Hòa tan hết 3,82 gâm hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại M hóa trị I và muối sunfat của kim loại R hóa trị II và nước, thu được dung dịch A. cho 500 ml dung dịch BaCl2 0,1M dung dịch a. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,99 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nược lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan.
a) Tính m
b) Xác định kim loại M và R
c) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối sunfat trong hỗn hợp ban đầu. Biết khối lượng mol của kim loại R lớn hơn khối lượng mol của kim loại M là 1 g/mol
Hòa tan hết 3,82 gâm hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại M hóa trị I và muối sunfat của kim loại R hóa trị II và nước, thu được dung dịch A. cho 500 ml dung dịch BaCl2 0,1M dung dịch a. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,99 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nược lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan.
a) Tính m
b) Xác định kim loại M và R
c) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối sunfat trong hỗn hợp ban đầu. Biết khối lượng mol của kim loại R lớn hơn khối lượng mol của kim loại M là 1 g/mol
Hòa tan hết 11,2 g hỗn hợp 2 kim loại A và B trong dung dịch HCl thu được V lít H2( đktc) và dd C , cô cạn dd C thu được 39,6g hh muối khan
a. Tính V
b. Xác định A, B và % khối lượng của A và B trong hh biết A và B có cùng hóa trị trong muối thu được và tỉ lệ khối lượng mol \(M_A:M_B\) là 3:7 tỉ lệ số mol \(n_A:n_B\) là 7:1
Hòa tna hoàn tan 27,6 g hỗn hợp hia muối cacbonat của hai kim loại bằng HCl dư thu được 67,2 lít khí CO2 ( ở đktc)
a) Xác định tên của hai kim loại ?
b)Tính khối lượng mỗi muối ?
c)Nếu dẫn toàn bộ khí CO2 trên hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dụng dịch Ba(OH)2 xM thu được 49,25g kết tủa. Tìm x?
Khi hòa tan 12,8 gam một kim loại A (hóa trị 2 đứng sau H trong dãy điện hóa) trong 27,78 ml H2SO4 98% ( d=1,8 gam/ml) đun nóng, ta được dd B và khí C duy nhất. Trung hòa dung dịch B bằng một lượng NaOH 0,5 M vừa đủ rồi cô cạn dd, nhận được 82,2 gam chất rắn D gồm 2 muối Na2SO4.10H2O và ASO4.xH2O. Sau khi làm khan 2 muối trên thu được chất rắn E có khối lượng bằng 56,2% khối lượng muối của D.
a)Xác định kim loại A và công thức của muối ASO4.H2O
b)Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5 M đã dùng