\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho Mg kim loại nhôm tac dụng vừa đủ với 300ml dung dịch Hcl 0,5m
a) tính thể tích khí thoát ra
b)tính Mg
c) tinh nồng độ mol cua dung dịch sau phản ứng
cho 250ml dung dịch CH3COOH tác dụng với kim loại Zn dư, sau phản ứng thu được 14,2 gam muối khan a. tính thể tích khí hidro sinh ra ( ở đktc) b. tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng?
GIÚP EM VỚI Ạ!!!!EM CẢM ƠN Ạ
Câu 1: Cho axit CH3COOH tác dụng với 2,4 gam Mg
a.Tính thể tích khí H2 sinh ra ở (đktc)
b.Tính khối lượng (CH3COO)2Mg tạo thành .
c.Cần bao nhiêu gam rượu etylic để diều chế được lượng axit axetic trên,biết hiệu suất phản ứng điều chế ra axit axetic đạt 80%.
Cho biết C = 12; H = 1; O = 16; Mg = 24Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn 18,4 g rượu etylic.
a.Tính thể tích khi cacbonđioxit sinh ra ở đktc.
b.Tính thể tích không khí (ở đktc) cầ dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
c. Nếu đốt cháy rượu etylic trên trong khí oxi thì cần bao nhiêu gam kalipermanganat KMnO4. Biết trong kalipermanganat KMnO4 có lẫn 10% tạp chất.
Cho biết C = 12; H = 1; O = 16; Mn = 55; K=39.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hidrocacbon thu được 10.8 gam nước và khí cacbonic a. Tìm công thức nguyên của A b. Tìm công thức phân tử A, biết tỉ khối hơi của A đối với khí hidro là 15
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 7 gam hidrocacbon A thu được 23.1 gam khí cacbonic.
a. Tính khối lượng của cacbon và hidro. b. Tìm công thức nguyên của A c. Tìm công thức phân tử A, biết A có 6 nguyên tử cacbon. Câu 5: Đốt cháy m gam hợp chất hữu cơ A thu được 5.824 lít CO2 (ở đktc). và 7.02 gam H2O cần dùng 7.28 l khí Oxi (ở đktc) a. Áp dụng ĐLBTKL, tính m b. Tính khối lượng của cacbon và hidro c. Tìm công thức nguyên của A. d. Tìm công thức phân tử A, biết tỉ khối hơi của A đối với khí hidro là 39.Dẫn 11,2 lít khí CH4, C2H4 và C2H2 (đktc) qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam, đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 4,4 gam khí cacbobic
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi chất có trên hỗn hợp?
c) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
Cho11,2 lít (đktc) gồm axetilen và metan đi qua dung dịch Brom dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 4,48 lít (đktc). Viết PTPU và tính % thể tích axetilen trong hỗn hợp
Đốt cháy hoàn toàn 1,344 lít hỗn hợp X gồm : 3 hidro cacbon mạch hở ở thể khí rồi hấp thụ hết sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Thấy tạo thành 17,73 gam kết tủa . Khối lượng dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa giảm 11.79 g so với khối lương Ba(OH)2 ban đầu . Nếu dẫn 672 ml hỗn hợp X qua dung dịch Brom thì chỉ có duy nhất một khí thoát ra nặng0,24 g và có 3,2 g Brom phản ứng .xác định cấu tạo phân tử của 3 hidrocacbon biết rằng trong phân tử của mỗi hidrocacbon có chứa không quá 2 liên kết kém bền.
Cho một lượng khí etilen tác dụng hoàn toàn với 2000ml dung dịch brôm 0,1M
a, tính thể tích thể tích khí etilen đã tham gia phản ứng trên?
b, tính thể tích khí etilen bằng khí axetilen thì để tác dụng hết với lượng brôm trên thì thể tích khí axetilen cần lấy nhiều hay ít hơn khí etilen bao nhiêu lần?
Cho 7,2g Mg vào 120g dung dịch CH3COOH 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
Cho 11,2 lít hỗn hợp khí mêtan và axetilen đi qua 50 ml dung dịch brôm 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm tỉ lệ % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Các chất khí đo ở đktc