PTHH: XCO3+ H2SO4--> XSO4 + H2O + CO2
Ta có nXCO3=2,1/(X+60)
nXSO4=3/(X+96)
Theo PTHH ta có nXCO3=nXSO4
<=> 2,1/(X +60)=3/(X+96)
<=> 2,1X+ 201,6=3X+ 180
<=> 0,9X=21,6
<=>X=24g/mol
=> X là Mg
PTHH: XCO3+ H2SO4--> XSO4 + H2O + CO2
Ta có nXCO3=2,1/(X+60)
nXSO4=3/(X+96)
Theo PTHH ta có nXCO3=nXSO4
<=> 2,1/(X +60)=3/(X+96)
<=> 2,1X+ 201,6=3X+ 180
<=> 0,9X=21,6
<=>X=24g/mol
=> X là Mg
hòa tan 4,9g hỗn hợp gồm Cu và kim loại R có hóa trị (II) vào dung dịch HCL vừa đủ. Sau phản ứng còn lại 3,2g chất rắn không tan, phần dung dịch còn lại đem đi cô cạn thì thu được 4,44g muối khan. Xác định kim loại R
R là một kim loại có hóa trị II . Đem hòa tan hoàn toàn a gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125 % làm tạo thành dung dịch A có chứa 0,98 % H2SO4 .Khi dùng 2,8 lít cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit nói trên thành kim loại , thu được khí B.Nếu lấy 0,7l khí B (đktc) cho qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 0,625g kết tủa.Tính a và tìm kim loại R biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
cho M gam kim loại R có hóa trị II tác dụng với Clo dư,sau phản ứng thu được 13,6 gam muối,mặt khác,để hòa tan M gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCL có nồng độ 1M
a, viết pthh
b,xác định kim loại R
giúp mình với ạ
Hòa tan kim loại A bằng axit H2SO4 đặc, nóng theo phản ứng:
A + H2SO4 ASO4 + X + H2O ( X là SO2 hoặc H2S)
Biết khi hòa tan hoàn toàn 7,2 gam A thì thu được 1680 ml khí X (đktc). Hãy xác định khí X và kim loại A
giúp với ạ
cho 7.505 gam hợp kim gồm 2 kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2.24 lít khí H2, đồng thời còn 1.005 gam kim loại không tan. Hòa tan lượng kim loại còn lại này trong dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 112ml SO2. Các khí đo ở đktc. Xác định tên của 2 kim loại trong hợp kim
Bài 1. Hòa tan muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dd H2SO4 14.7%. Sau khi khí ko thoát nữa lọc bỏ chất rắn không tan dd muối sunfat nồng độ 17%. Xác định tên kim loại.
Bài 2.Nhiệt phân hoà toàn 12.6g muối Cacbonat của kim loại toàn bộ khí thu được cho hấo thụ hoàn toàn vào 200g dd NaOH 4% được dd mới không còn NaOH có nồng độ chất tan là 6.63%
A)Xác định Kim Loại
B)Tính nồng độ % các chat trong dd sau phản ứng
Cho 19,5 gam kim loại R chưa biết hóa trị vào dung dịch HCL thu được khí H2 dẫn toàn bộ khí H2 vào Fe3O4 đun nóng thu được 11,2 g kim loại Fe. Xác định kim loại R
Hòa tan hoàn toàn 3.6 gam hỗn hợp gam muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II trong dung dịch HCl thu được khí B.Cho toàn bộ khí B tác dụng hết với 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0.015M thu được 4 gam kết tủa.TImf 2 kim loại đó
Để hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A;B phân nhóm chính, nhóm II cần dùng 300ml dung dịch HCl a M và tạo ra 6,72 lít khí (đktc). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cô cạn dung dịch thu được m(g) muối khan. Biết 2 kim loại A;B liền kề nhau trong một nhóm và MA <MB. Xác định 2 kim loại và tính giá trị a,m trên.