Bài 1. Hòa tan muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dd H2SO4 14.7%. Sau khi khí ko thoát nữa lọc bỏ chất rắn không tan dd muối sunfat nồng độ 17%. Xác định tên kim loại.
Bài 2.Nhiệt phân hoà toàn 12.6g muối Cacbonat của kim loại toàn bộ khí thu được cho hấo thụ hoàn toàn vào 200g dd NaOH 4% được dd mới không còn NaOH có nồng độ chất tan là 6.63%
A)Xác định Kim Loại
B)Tính nồng độ % các chat trong dd sau phản ứng
bài 1:
đặt kim công thức muối cacbonat của loại hóa trị II là: MCO3
giả sử có 1 mol H2SO4 tham gia phản ứng với MCO3
chất rắn còn lại sau phản ứng đó là muối cacbonat chưa phản ứng hết do đó H2SO4 tác dụng hết còn muối cacbonat dư
MCO3 + H2SO4 ➝ MSO4 + H2O + CO2↑
1.............1.................1.......................1
mddH2SO4 = 98*1*100/14,7 = 2000/3 (g)
mCO2 = 1*44 = 44 (g)
mdd sau phản ứng = (M + 60) + 2000/3 - 44 = M+ 682,6 (g)
ta có: C%MSO4 = mMSO4*1000/mdd sau phản ứng
<=> 17% = (M+96)*100%/M+682,6 <=> M = 24 (g/mol)
vậy kim loại là Mg
bài 2:
có thể bạn viết thiếu nên mình sửa lạ là nhiệt phân muối của kim loại có hóa trị II
đặt CTHH của muối cacbonat là MCO3
mNaOH = 200*4% / 100% = 8 (g) => nNaOH = 8/40 = 0,2 (mol)
2NaOH+ CO2 ➝ Na2CO3 + H2O
x...........0,5x............0,5x
NaOH + CO2 ➝ NaHCO3
0,2-x.......0,2-x........0,2-x
mNa2CO3 = 53x (g)
mNaHCO3 = 16,8 - 84x(g)
m chất tan còn lại sau phản ứng = 53x +16,8 - 84x= 16,8-31x (g)
mCO2 = (0,5x+0,2 - x)* 44 = 8,8 - 22x (g)
mdd sau phản ứng = 8,8-22x+200=208,8-22x (g)
ta có: C% chất tan sau phản ứng = m chất tan * 100%/ mdd sau phản ứng
<=> 6,63% =(16,8-31x) * 100%/ 208,8-22x => x= 0,1
=> nCO2 = 0,5 *0,1 +0,2 -0,1 = 0,15 (mol)
MCO3 ---to---> MO + CO2
0,15...........................0,15
=> M + 60 = 12,6 / 0,15 => M = 24 (g)
vậy M là Mg