hòa tan một kim loai R có hóa trị không đổi trong một lượng dung dịch h2so4 9,8% vừa đủ thu được dd muối nồng độ 15,14%. Xác định kim loại R
hòa tan hoàn toàn b (g) oxit kim loại có hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 15,8% thu được dung dịch muối có nồng độ 22,959% . Xác định tên oxit kim loại
Để hòa tan hết 10,2g oxit của một kim loại M hóa trị III cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 9,8% thu được dung dịch A
a) Xác định công thức oxit kim loại và tính C% muối trong dd A
b) Cô cạn dd A thu được 6,66g muối M2(SO4)3.nH2O. Xác định n
Hòa tan hoàn toàn 1 oxit kim loại hóa trị 2 vầ 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu đk dd muối có nồng độ 22.6 % . Xác định oxit kloai
hòa tan x gam kim loại M ( có hóa trị II ) vào 200g dung dịch HCl 7,3% ( vừa đủ ) thu được dung dịch trong đó nồng độ của muối là 12,05% . Tính x và xác định tên kim loại M
hòa tan hoàn toàn một oxit của kim loại m bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1% sau phản ứng thu được dung dịch A thêm vào dd A một lượng vừa đủ dd AgNO3 20% thu được dd muối có nồng độ 8,965%xác định công thức hidroxit nói tren
Hoà tan 3,2 gam oxit của một kim loại hoá trị ( III) bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
hòa tan hết 20,88 g kim loại 1 oxit kim loại bằng dd h2so4 đặc nóng thu được dd X và 3.248 lít co2 ( sản phẩm duy nhất). xác định công thức hóa học của oxit
Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu vào 100ml dd axit H2SO4 loãng vừa đủ sinh ra 4,48 lit khí đktc. Tính a. Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 cần dùng.