\(n_{Mg}=\dfrac{38,4}{24}=1,6\left(mol\right);n_Z-\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e\\ N^{+5}+ne\rightarrow N_xO_y\\ Bảotoàne:1,6.2=0,4.n\\ \Rightarrow n=8\\ \Rightarrow KhíZlàN_2O\)
\(n_{Mg}=\dfrac{38,4}{24}=1,6\left(mol\right);n_Z-\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e\\ N^{+5}+ne\rightarrow N_xO_y\\ Bảotoàne:1,6.2=0,4.n\\ \Rightarrow n=8\\ \Rightarrow KhíZlàN_2O\)
Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với dung dịch axit H2SO4 đặc
nóng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí sunfurơ ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất.
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại, số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng và khối lượng
muối tạo thành trong dung dịch A.
Hoà tan hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al) trong dung dịch HNO3 10% (loãng) thu được dung dịch Y và 2,464 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng dung dịch axit HNO3 cần dùng.
hòa tan hết 1.92 gam kim loại R hóa trị 2 trong 100ml dung dịch HNO3 thu được 0.448 lít khí no (ở đktc) là sản phẩm duy nhất
a)xác định kim loại R
b)Tính nồng độ mol/l của dung dihcj HNO3 đã dùng (Biết đã dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng )?
Cho 17.04 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 2,016 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) v à dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m l à :
53,25. B. 51,9. C. 73,635. D. 58,08
Cho 24,8 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và một dung dịch Z, còn lại 2,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch Z là
A. 73,6 gam. | B. 82,5 gam. | C. 76,2 gam. | D. 80,2 gam. |
Câu 13/ Cho 6,9 gam hỗn hợp Zn , Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,84 lít khí N2 là sản phẩm khử duy nhất. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra là : (các thể tích đo ở đktc)
A. 4,48 lít B. 4,2 lít C. 5,6 lít D. 3,36 lít
Câu 14/ Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 448 ml hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (không còn sản phẩm khử nào khác) , dX/H2 = 20,25 . Giá trị của m là
A. 0,81 B. 1,35 C. 1,215 D. 2,70
Câu 15/ Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 0,896 lít khí NO(đktc) và dung dịch X . Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:
A. 13,92 B. 6,52 C. 8,88 D. 13,32
Câu 16/ Cho 28,8 gam Cu vào 200ml dung dịch hỗn hợp axit HNO3 1,0 M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất . Giá trị của V là
A. 4,48 B. 6,72 C. 3,36 D. 2,24
Hòa tan 4,8 g Mg bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với hiđro là 20.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính số mol HNO3 phản ứng
c) Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa và thể tích khí thu được
Hòa tan hoàn toàn 1,98 gam hỗn hợp gồm Cu và Al2O3 vào V lít dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được 0,224 lít NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
b. Thêm từ từ dung dịch Y gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào X đến khi lượng kết tủa không đổi nữa thì thấy dùng hết 100 ml Y. Tính V?
Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,136 lít khí H2. Cũng lượng hỗn hợp X như vậy cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,88 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ). Xác định kim loại M