\(Zn+H2SO4-->ZnSO4+H2\)
b) \(n_{Zn}=\frac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{ZnSO4}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{ZnSO4}=0,05.161=8,05\left(g\right)\)
c)\(n_{H2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(Zn+H2SO4-->ZnSO4+H2\)
b) \(n_{Zn}=\frac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{ZnSO4}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{ZnSO4}=0,05.161=8,05\left(g\right)\)
c)\(n_{H2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Cho 13 gam kẽm ( Zn ) tác dụng Với H2SO4 sau phản ứng hóa học thu đc muối ZnSO4 khí hiđro ( đktc)
a) viết phương trình phản ứng hóa học
b) tính thể tích ( đktc) khí hiđro sinh ra
c) tính khối lượng CuO dùng để phản ứng hết. Lượng khí H2 sinh ra trong phản ứng trên
|
|
Câu 6. Cho 32g hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO (trong đó %m CuO chiếm 40%) phản ứng hoàn toàn với hiđro ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp 2 kim loại.
a. Viết PTHH và tính thể tích khí hiđro đã phản ứng?
b.Tính khối lượng mỗi kim loại thu được .
c. Dùng lượng kim loại trên cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 18,25g HCl, tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng?
*ét ô ét❤
Bài 1
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 ---------> FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Bài 2
Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 ---------> FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 3
Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 4
Theo sơ đồ: CuO + HCl -------> CuCl2 + H2O
Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl.
a) Cân bằng PTHH.
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Hòa tan a gam nhôm bằng thể tích vừa đủ dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được 6,72 lít ở ĐKTC
a. Viết phương phình phản ứng
b. Tính a
c. Tính thể tích HCL cần dùng
Cho 16,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 theo phương trình:
Zn + H2 -> ZnSO4 + H2
Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc (25 độ C, 1bar) là:
A.24,79 lít
B.12,395 lít
C. 6,1975 lít
D.3,09875 lít
Cho Zn=65
Cho 6,4 gam đồng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn màu đen là đồng (II) oxit. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được. c. Tính khối lượng thuốc tím KMnO4 cần dùng để điều chế được khí oxi cho phản ứng trên. d. Nếu cho không khí tác dụng với lượng đồng ở trên thì cần bao nhiêu lít không khí (ở đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Cho Cu = 64 ; O = 16
4. hòa tan hoàn toàn 13,5g al trong dung dịch hcl
a)tính thể tích h2 (ở đktc)
b)dẫn hết h2 sinh ra qua bình đựng 64,8g feo thì khối lượng fe thu được là bao nhiêu
c)cho dung dịch h2so4 dư vào chất rắn sau khi nung cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan