Giúp mình giải chi tiết nhé!! đừng làm tắt nha!! Cảm ơn
Ví dụ 11: Đốt cháy a gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 46 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 oxit kim loại. Để hoà tan hết hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Vậy giá trị của a là bao nhiêu và tính khối lượng muối thu được.
Ví dụ 12: Cho hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 0,2 mol khí. Tính số mol HCl cần dùng.
Giải:
Ví dụ 13:Hoà tan 30g hỗn hợp 2 muối Cacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm IA bằng axit HCl thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch A. Tổng hợp lượng 2 muối clorua trong dung dịch thu được ?
Ví dụ 14: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp13,0g hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu?
Câu hỏi:
Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và thu được dung dịch Y.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% ban đầu.
c. Lượng axit trên hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp FeS2, Cu2S (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) thu được sản phẩm khử duy nhất là SO2. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNo3 thu được 0,035mol hỗn hợp Y gồm No, NO2. Tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tìm x
Câu 1:
Cho tan hết 17,6g hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat của kim loại phân nhóm IIA, trong dung dịch HCl, trong dung dịch HCl thu được 4,48l khí (đktc) và dung dịch D. Lượng muối khan khi cô hết dung dịch D là?
Câu 2:
Cho 12,2g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 2,24l khí (đktc). Khối lượng muối tạo ra sau phản ứng là?
Câu 3:
Cho 3,45g hỗn hợp 2 muối ACO3 và Ba2CO3 phản ứng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 6,72l khí bay ra(đktc). Cô cạn dung dịch A thu được lượng muối khan là?
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,25mol Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Thể tích của hỗn hợp khí A(đktc) là bao nhiêu?
23. Hoà tan hết 29,6g hỗn hợp gồm Cu và Fe ( tỉ lệ mol tương ứng là 2:3) vào dd HNO3 dư. Sau pư thu đc ddX và V hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ( đktc). Biêta tỉ khối hơi của Y so vs H2 là 20,5. Gjas trị V là?
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tan trong H2SO4 loãng, vừa đủ được 50 ml dung dịch Y trong suốt. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cô cạn được 31,6 gam hỗn hợp muối khan.
- Phần 2: Cho một luồng Cl2 dư đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn được 33,375 gam hỗn hợp muối khan.
a) Viết PTHH
b) Tìm m ?
23. Hoà tan hết 29,6g hỗn hợp gồm Cu và Fe ( tỉ lệ mol tương ứng là 2:3) vào dd HNO3 dư. Sau pư thu đc dd X và V hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO( đktc) . Biết tỉ khối hơi của Y so vs H2 là 20,5. Giá trị V là?
28. Hoà tan hết m1 gam Mg vào dd HNO3, vừa đủ. Sau pư thu đc dd X chứa m2 gam muối và 2,24 lít khí N2O( đktc, là spk duy nhất). Giá trị m1 và m2 lần lượt là?
Hòa tan 6,25 gam hỗn hợp gồm Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO3, thu được dung dịch A; 2,516 gam chất rắn B gồm các kim loại chưa tan hết và 1,12 lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO và N2O. Hỗn hợp khí D có tỉ khối hơi so với H2 là 16,75.
a) Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 ban đầu.