Hòa tan 5,6 g hỗn hợp Na2CO3 vào K2CO3 vào 46,5 g H2O thu được dd A. Cho dd HCl 3,65% từ từ vào dd A. cho đén khi thu đucợ 224ml khí ở đktc. Lấy dd nhận đucợ cho tác dụng với dd Ca(OH)2 dư đucợ 2 gam két tủa
a) Tìm khối lượng HCl đã dùng
b) Tìm C% muối trong dung dịch A
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dd CuSO4(dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dd HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít H2 (đktc), dd Y và a gam chất rắn. Viết PTHH của các phản ứng xảy hoàn toàn.
Cho m gam hh CuO va Fe vao dd hcl. Sau phản ứng thu được dd A có chứa chất rắn B. Cho chất rắn B vào 200 ml dd H2SO4 0,2M thu được dd C không màu, còn lại chất rắn D không tan trong dd HCl có khối lượng 1,28 g. Cho dd NaOH đã đun sôi để nguội tới dư vào dd A vừa thu được thấy tạo kết tủa F. Nung kết tủa F trong bình chứa khí N2 thu được chất rắn K có khối lượng 9,72 g. Cho dd C tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu dược kết tủa M. Nung kết tủa M trong không khí thu được chắt rắn N có khối lượng 5,46 g
a) Viết pt phản ứng
b) Tìm khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
Hỗn hợp A gồm
a) Lấy 14,7 g hỗn hợp A cho tác dụng với dd NaOH dư , sinh ra 3,36 lít khí (đktc) . Mặt khác cũng lấy 14,7g hỗn hợp A cho tác dụng với HCl dư sinh ra 10,008 lít khí (đktc) và dd B . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa tạo thành được rửa sạch , nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp A
b) Cho hỗn hợp A tác dụng với dd CuSO4 dư , sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dd HNO3 loãng dư , thu được 26,88 lít NO(đktc) . Tính khối lượng hỗn hợp A
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dd CuSO4 dư, Sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu được 35,2g kim loại. Ne61y cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dd HCl 2M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí hidro (đktc), dd Y và a gam chất rắn a.
a) Viết PT pư xảy ra và tìm giá trị của a.
b) Cho từ từ dd NaOH 3M vào dd Y và khuấy đều cho đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dd NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dd NaOH vào đến khi khối lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dd NaOH 2M đã dùng hết 600ml Tìm giá trị m và V1
Cho một hỗn hợp gồm MgCl2 , BaCO3 , MgCO3 tác dụng vừa đủ với m gam HCl 20% thu được khí A và dd B . Cho dd B tác dụng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa và dd C . Lọc kết tủa sấy khô rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 0,6 g chất rắn . Cô cạn nước lọc thu được 3,835 g muối khan . Nếu cho khí A vào bình đựng 500 ml dd Ca(OH)2 thì thu được 0,5g kết tủa
a) Viết các phương trình
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) Tính m
Cho một lượng hỗn hợp chứa Na, K vào nước dư, thu được 0,336 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch 0,1M và CuSO4 0,12M, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp A gồm Mg , Al , Fe
a) Lấy 14,7 g hỗn hợp A cho tác dụng với dd NaOH dư , sinh ra 3,36 lít khí (đktc) . Mặt khác cũng lấy 14,7g hỗn hợp A cho tác dụng với HCl dư sinh ra 10,008 lít khí (đktc) và dd B . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa tạo thành được rửa sạch , nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng kim loại trong hỗn hợp A .
b) Cho hỗn hợp A tác dụng với dd CuSO4 dư , sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dd HNO3 loãng dư , thu được 26,88 lít NO(đktc) . Tính khối lượng hỗn hợp A
hỗn hợp A gồm Al và kim loại kiềm M.Hoà tan 2,54g A trong lượng lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 2,464 lit H2 đktc và dd B gồm muối trung hoà.Cho B tác dụng Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 g kết tủa .Xác định M và % theo khối lượng mooxi chất trong A