2R-HCO3 + H2SO4 -----> (R)2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Từ 1 mol R -HCO3 ------> 1/2 mol (R)2SO4 thì khối lượng giảm: 61 - 96/2 = 13 gam
Vậy n R- HCO3 = ( 9,875 - 8,25 )/ 13 = 0,125 mol
M R-HCO3 = 79 => R = 18 => NH4+
X: NH4HCO3
2R-HCO3 + H2SO4 -----> (R)2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Từ 1 mol R -HCO3 ------> 1/2 mol (R)2SO4 thì khối lượng giảm: 61 - 96/2 = 13 gam
Vậy n R- HCO3 = ( 9,875 - 8,25 )/ 13 = 0,125 mol
M R-HCO3 = 79 => R = 18 => NH4+
X: NH4HCO3
Hòa tan 69,4 gam hỗn hợp bột CaCO3 và BaCO3 vào 500ml dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 11,2 lít khí CO2 ( điều kiện tiêu chuẩn )
A. Viết pthh xảy ra
B. Xác định % khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu?
C. Tính nồng độ mol C M của dung dịch axit HNO3 đã tham gia phản ứng?
D. Khối lượng hỗn hợp muối nitrat thu đươc tăng hay giảm bao nhiêu gam so với khối lượng hỗn hợp muối cacbonat ban đầu?
Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B thuộc nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch D.
1. Tính tổng số gam 2 muối trong dung dịch D.
2. Xác định 2 kim loại A, B. Biết chúng thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn.
3. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
4. Cho toàn bộ khối lượng khí CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối thu được
Một hỗn hợp X gồm NaHCO3, Na2CO3, K2CO3 có tổng khối lượng 46,6g . Chia X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần I: Tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được 15 gam kết tủa
- Phần II: Tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa
1. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X ban đầu.
2. Hòa tan hoàn toàn 46,6 gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch A. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần cho vào dung dịch A để bắt đầu có khí bay ra.
3. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu phải thêm vào dung dịch A để được lượng khí thoát ra tối đa.
Cho 0,56 lít khí CO2 ở đktc vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M .
a/ Tính nồng độ chất tan trong dung dịch thu được .
b/ Tính khối lượng muối tạo thành .
Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam muối hidrocacbonat của một kim loại R có hóa trị II không đổi. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Kim loại R là
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH) 2, tthu được 150 g kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu thêm được 50g kết tủa. Giá trị V
Cho 10,5 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với HCl dư thì thu được 2,016 lit CO2 ở đktc.
a, Tính % khối lượng X ?
b, Lấy 21 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 với thành phần % như trên tác dụng vớidung dịch HCl vừa đủ (không có khí CO2 bay ra). Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng ?
c, Nếu thêm từ từ 0,12 lit dung dịch HCl 2M vào dung dịch chứa 21 gam hỗn hợp X trên. Tính thể tích CO2 thoát ra ở đktc ?
Ai giải được nhanh nhất sẽ được tick nhiều ( Nhớ phải có lời giải đầy đủ, làm theo phương trình ion giúp mình nha )
Đốt cháy 3 ,4 gam hợp chất hữu cơ ( X ) thu được 5 ,6 lít CO2 ( đktc ) và 3 ,6 gam nước . Tỉ khối của X đối với O là 2 ,125 . Tìm công thức phân tử của ( X )
Dẫn từ từ V lít khí CO qua m gam bột oxit của một kim loại đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g kim loại và hỗn hợp khí. Hỗn hợp khí thu được dẫn qua đ Ca(OH)2 dư thấy có 5,0g kết tủa và có 2,24 lít khí thoát ra. Xác định oxit kim loại và phần trăm VCO đã phản ứng ( các khí đo ở đktc).
công thức hóa học của bột nở là gì ạ? (NaHCO3 hay NH4HCO3)