PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\:\right)=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\:\right)=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 5,85 gam kl a thuộc nhóm IA tan hoàn toàn trong dd HCl thu được 1,68 lít khí và 200 ml dd B xác định tên a
Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được 6g hỗn hợp các chất rắn.Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc)và muối Fe(NO3)3 .TÌm m
Dẫn từ từ khí CO2 dư đi qua ống sớ nung nóng chứa m gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra cho vào 1 lít dung dịch NaOH 1M (d = 1.0262 g/ml) thu được dung dịch chứa 2 muối với tổng nồng độ là 6,47%. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn FexOy bằng dd H2SO4 loãng dư, cô cạn dd sau pứ thu được 103,5 gam muối khan. Xđịnh m và công thức oxit săt.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 400 ml dd HCl 2M, sau phản ứng thi được 2,24l khí H2 (đktc), dd Y và 2,8g Fe khong tan. Tính m ???