hòa tan 7,2g một kim loại M thuộc IIA vào 200g dung dịch HCL thu được 6,72l khí H2. xác định kim loại M, tính nồng độ phần trăm axit đã dùng
hòa tan 7,2g một kim loại M thuộc IIA vào H2O thu được 2,24l khí H2 và 200ml dung dịch A. xác định kim loại M, tính nồng độ phần trăm axit đã dùng
Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lit khí hiđro (đo ở 25oC và 1 atm).
a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.
b. Cho 4 gam kim loại A vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B.
9.1 . Hòa tan 11,0 gam hỗn hợp bột 2 kim loại Al và Fe vào dd HCl dư thì thu được 8,96 lít H2 ở đktc. a. Tìm khối lượng mỗi kim loại. b. Tìm thể tích dung dịch HCl 0,5 M (d=1,2) cần dùng.
Hoà tan 13g kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 0,896 lít (đktc) khí N2 duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa muối M(NO3)2. Xác định tên kim loại M ?
Hòa tan hoàn toàn 6 gam kim loại (X) thuộc nhóm IIA bằng Vml dung dịch HCl 1,25M (D = 1,02 g/ml) thu được dung dịch (Y) chứa 25,94 gam chất tan. Trung hòa dung dịch (Y) cần 30ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 1M.
a) Tìm (X).
b) Tìm giá trị V.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 6 gam kim loại (X) thuộc nhóm IIA bằng Vml dung dịch HCl 1,25M (D = 1,02 g/ml) thu được dung dịch (Y) chứa 25,94 gam chất tan. Trung hòa dung dịch (Y) cần 30ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 1M.
a) Tìm (X).
b) Tìm giá trị V.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3trong dung dịch H2SO4loãng, dư thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H2(ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
hòa tan 8,4g 1 hỗn hợp 2 kim loại 2A (thuộc 2 chu kì liên tiếp) trong dung dịch hcl thu được 6,72l (đktc). % số mol 2 kim loại
Hoà tan 2g kim loại thuộc nhóm IIA bằng 200ml dung dịch HCl 2M. Để trung hoà axit dư cần 100ml dung dung dịch NaOH 3M
a) Xác định tên kim loại
b) Tính khối lượng CuO tác dụng hết lượng khí H2 sinh ra
Cám mơn mọi người !