PT 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
nAl=5,4/27=0,2 mol
Theo ptpu: nH2=3/2 nAl=0,3 mol
=> VH2=0,3.22,4=6,72 l
Theo ptpu: nHCl=3nAl=0,6 mol
mHCl=0,6.36,5=21,9 g
=> C%(HCl)=21,9/200 .100%=10,95%
theo ptpu: nAlCl3=nAl=0,2 mol
=> mAlCl3=0,2.133,5=26,7 g
PT 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
nAl=5,4/27=0,2 mol
Theo ptpu: nH2=3/2 nAl=0,3 mol
=> VH2=0,3.22,4=6,72 l
Theo ptpu: nHCl=3nAl=0,6 mol
mHCl=0,6.36,5=21,9 g
=> C%(HCl)=21,9/200 .100%=10,95%
theo ptpu: nAlCl3=nAl=0,2 mol
=> mAlCl3=0,2.133,5=26,7 g
Cho 5,4 gam Al tai dung và dung dịch có chứa 200gam dung dịch HCl.
a, Viết PTHH.
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl.
c, Lượng khí sinh ra đem phản ứng vs oxi thì thu đc bao nhiêu gam Nước.
Hoà tan hoàn toàn 7,2g kim loại magie vào 300ml dung dịch HCl thu được V lít khí H2 ở đktc 1. Viết PTHH 2. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng 3. Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc
Hoà tan 8,4gam Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
a)Tính thể tích khí thu được (ở đktc)
b)Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn m gam Magie cần vừa đủ 150g dung dịch HCl 7,3% thấy thoát ra V lít H2(đktc) a.Tính khối lượng magie đã phản ứng. b.Tính thể tích khí H2 đã thoát ra. c.Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn m gam kẽm cần vừa đủ 150g dung dịch HCl 14,6% thấy thoát ra V lít H2(đktc)a.Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.b.Tính thể tích khí H2 đã thoát ra.c.Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
hòa tan 6,5g Zn cần vừa đủ M gam dung dịch HCl 3,75%
a, viết phương trình
b, tính thể tích khí \(H_2\) sinh ra ở đktc
c, tính M
d, tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 14 gam kim loại A bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) (dư 10%), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 14 gam kim loại A bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) (dư 10%), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
Cho hỗn hợp gồm 2,6 gam kẽm và 0,81 gam nhôm tan hết trong 120 ml dung dịch HCl 2M. a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b) Tính CM,C% các chất sau phản ứng.(Coi thể tích dung dịch không đổi,khối lượng riêng của dung dịch HCl = 1,072 g/ml.