Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln (ko phải FeCl2) và BaCl2 vào nước được 200g dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng vs 100 g dd AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dd X2.
Phần 2: Cho tác dụng vs dd H2SO4 loãng, dư thu được 1,165g kết tủa X3
Xác định cthh của RCln
Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bằng 200ml dd NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dd A thu đc 39,4g kết tủa. Tìm R và tính thành phần % theo khối lượng của MgCO3 và RCO3 trong hỗn hợp
1/Cho 200g nước vào dd chứa 40g NaOH thì thu được dd X có nồng độ phần trăm giảm đi một nửa so với dd ban đầu. Cho 200g dd X phản ứng vừa đủ với 100g dd CuSO4 thu được kết tủa và dd Y. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng ko đổi.
a) Tính khối lượng chất răn thu được.
b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch Y.
2/ Cho 24,35g hh Na, K tác dụng hoàn toàn với 250ml dd HCl 2M (D= 1,2 g/ml) thu được dd X và 9,52 lít khí (đktc). Cô cạn dd X thu được 32,45g muối khan.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd X
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hỗn hợp \(ACl_2\)và \(BCl_3\) có khối lượng 118,1g ( A và B là 2 kim loại có hóa trị không đổi trong các hợp chất )
Hòa tan hỗn hợp trên vào nước rồi chia thành 2 phần bằng nhau.
Phần thứ nhất tác dụng với AgNO3 dư thu được 186,55g kết tủa.
Nhỏ từ từ dd NaOH 3,2 M vào phần thứ hai thì lượng dd NaOH tham gia phản ứng tối đa là 500 ml, có 11,6g một hidroxit kim loại kết tủa.
Hãy xác định A và B
Cho 30,77 gam hỗn hợp X gồm 3 muối: Na2CO3, NaCl và NaHCO3 tác dụng với V(ml) dd HCl dư có nồng độ 10,52% ( D= 1,05g/ml) thu được dd Y và 6,72(l) khí CO2 (đktc). Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Để trung hòa dd cần 250ml dd NaOH 0,4M
- Phần 2: Cho tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 51,66g kết tủa.
a. Tính %m các chất trong hh X
b. Tính V
a) Đốt hỗn hợp C và S trong O2 dư tạo ra hỗn hợp khí A.
Cho 1/2 A lội qua dd NaOH thu đc dd B + khí C.
Cho khí C qua hỗn hợp chưa CuO,MgO nung nóng thu đc chất rắn D và khí E. Cho Khí E lội qua dd Ca(OH)2 thu đc kết tủa F và dd G. Thêm dd KOh và dd G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F. Cho 1/2 A còn lại qua xúc tác nóng tạo ra khí M. Dẫn M qua dd BaCL2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các pứ hóa học xảy ra
b) Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3,FeO,Al2O3 nung nóng thu đc 2,5g chất rắn, Toàn bộ khí thoát ra sục vào nc vôi trong dư thấy có 15g kết tủa trắng. tính khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu
1.Cho 500g dd BaCl2 3,12% td với 400g dd Cúo4 5% thu được dd A và kết tủa B . Tính k/lg kết tủa B và nồng độ % của các chất trong dd A?
Cho 100g dd h2so4 19.6% vào 400g dd bacl2 13%
a. Tính khối lượng kết tủa thu được
b. Tính nồng độ phần trăm các chất có dd sau khi tách bỏ kết tủa