Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng CTĐG nhất (MA< MB) . Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X cần 12,8g oxi. Sau pứ thu được 16,8 lít hh hơi Y (ở 136,5oC và 1atm). Tỉ khối hơn của Y so với metan là 2,1. Trong hh X, số mol A chiếm chưa đến 70% số mol hh.
a) Tính m và xác định CTPT của A,B biết tỉ khối hơi của X so với Y là 1,5873.
b) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
Đốt 1 lượng chất hữu cơ X, hỗn hợp sản phẩm thu được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, lạnh. Sau khi pứ kết thúc thu được 10g kết tủa và dung dịch có khối lượng giảm 3,8g so với ban đầu. Khối lượng riêng của X đo ở áp suất 1 atm và 282,3oC là 1,625g/ml.
a) Xác định CTPT của X
b) Xác định CTCT và gọi tên các đồng phân đơn chức, mạch hở của A
1/ Để đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hợp chất hữu cơ Z (không có nguyên tố oxi trong ptử) cần 25,92g O2, sau pứ thu được hh khí và hơi X. Ngưng tụ hh X còn lại 22,8g hh khí Y gồm CO2 và N2. Ở cùng đk nhiệt độ và áp suất, hoá hơi 13,14g Z thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,04g hh khí N2 và CO. Xác định CTPT và viết CTCT có của Z.
2/ Hh M gồm 2 chất hữu cơ kế tiếp nhau trong 1 dãy đồng đẳng. Nếu làm bay hơi 2,58g M thì thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,4g khí nitơ trong cùng đk. Đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được 7,65g H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Xác định CTPT, tính m và % m từng chất trong hh M
1/Cho 200g nước vào dd chứa 40g NaOH thì thu được dd X có nồng độ phần trăm giảm đi một nửa so với dd ban đầu. Cho 200g dd X phản ứng vừa đủ với 100g dd CuSO4 thu được kết tủa và dd Y. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng ko đổi.
a) Tính khối lượng chất răn thu được.
b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch Y.
2/ Cho 24,35g hh Na, K tác dụng hoàn toàn với 250ml dd HCl 2M (D= 1,2 g/ml) thu được dd X và 9,52 lít khí (đktc). Cô cạn dd X thu được 32,45g muối khan.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd X