Gọi KL hóa trị III là M->oxit KL M2O3
M2O3+6HCl---->2MCl3+3H2O
m HCl=54,75.20/100=10,95(g)
n HCl=10,95/36,5=0,3(mol)
Theo pthh
n M=1/6n HCl=0,05(mol)
M M=5,1/0,0=102
2M+16.3=102
-->M=27(Al)
Vậy M là Al
Gọi KL hóa trị III là M->oxit KL M2O3
M2O3+6HCl---->2MCl3+3H2O
m HCl=54,75.20/100=10,95(g)
n HCl=10,95/36,5=0,3(mol)
Theo pthh
n M=1/6n HCl=0,05(mol)
M M=5,1/0,0=102
2M+16.3=102
-->M=27(Al)
Vậy M là Al
Hoà tan một oxit của kim loại (có hoá trị không đổi) bằng dung dịch axit sunfuric có nồng độ 39,2 % vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ 40,14%.
Tìm công thức của oxit trên.
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Hòa tan 4g hỗn hợp kim loại A, B, A có hóa trị II, B có hóa trị III bằng 1 lượng HC; vừa đủ thoát ra 3,808l(đktc)
a) Khối lượng muối thu được
b) Nếu biết kim loại 3 là Nhôm và số mol Nhôm trong hỗn hợp bằng 5 lần số mol kim loại có hóa trị II xác định tên kim loại có hóa trị II
Để hòa tan 2.4g một oxit của kim loại hóa trị 2 cần 10g dd HCl 21.9%
a, xác định công thức oxit
b,tính nồng độ % muối thu đc sau phản ứng
Câu hỏi:
Hòa tan 4g hỗn hợp kim loại A, B, A có hóa trị II, B có hóa trị III bằng 1 lượng HCl; vừa đủ thoát ra 3,808l(đktc)
a) lập PTHH
b)Khối lượng muối thu được
c) Nếu biết kim loại 3 là Nhôm và số mol Nhôm trong hỗn hợp bằng 5 lần số mol kim loại có hóa trị II xác định tên kim loại có hóa trị II
hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Na Ba Al trong dung dich axit HCl dưthu được dung dịch B và V lít khí H2 cô cạn dung dịch B thu được 60,4g muối khan tính V
Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.
Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic.
Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước.
a. Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacsbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu?
Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit(CO) tác dụng với chất sắt (III) oxit (Fe2O3). Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho khí cacbo monoxit (CO) tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg khí cacbonic (CO2) sinh ra ?
dùng 0,3 H2 khử 16g 1 oxit kim loại có công thức M2On, lượng kim loại tạo thành cho tác dụng hết vs HCl dư tạo ra muối MCln và 0,2 mol H2. Xác định CT của oxit và muối