Hòa tan hết 12,8g hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính a. Thành phần% về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp. b. Thể tích dung dịch HCl cần dùng
Câu 6: Đốt cháy 1,55 gam photpho trong bình chứa 1,12 lít khí oxi (dktc). a) Lập phương trình hóa học. Sản phẩm thu đưoc thuộc loại hợp chất nào? Gọi tên sản phẩm. b) Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? c) Tính khối lưrợng chất rắn sau phản ứng. Biét photpho và sản phấm thu được ở dạng rån. Câu 7: Cho phản ứng NaNO,
Bài 1:Hỗn hợp rắn gồm NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Khi nung hỗn hợp đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 gam bã rắn. Cho bã rắn tác dụng với dd HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
A. Viết các PTHH.
B. Tính phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 2 : Cho 5,3 gam Na2CO3 vào 200 gam dd CaCl2 3%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,5 lít (đktc) CO2 vào hỗn hợp thu được rồi lọc lất kết tủa. Tính khối lượng kết tủa. Biết rằng chỉ có 60% lượng CO2 tham gia phản ứng.
Nung 10g hỗn hợp MgCO3, CaCO3, và Al2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10% về khối lượng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,688g chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa A.
a) Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
Nung 10g hỗn hợp MgCO3, CaCO3, và Al2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10% về khối lượng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,688g chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa A.
a) Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
Dẫn luồng khí clo vừa đủ vào 19,3 gam hỗn hợp hai kim loại gồm sắt và nhôm. Hòa tan hai muối thu được vào nước. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch KOH vào hỗn hợp hai muối cho đến khi khối lượng kết tủa không tạo thêm thì dừng. Biết trong phản ứng trên, Al(OH)3 không bị hòa tan và khối lượng kết tủa thu được là 44,8 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 40% và 60% B. 70% và 30% C. 41,97% và 58,03% D. 36,97% và 63,03%
đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam hợp chất hữu cơ (X) , sau phản ứng thu được 6.6 gam CO2 và 3,6 gam H2O
a/ viết phương trình phản ứng tổng quát
b/ xác định công thức tổng quát hợp chất (X) , chiết khối lượng phân tử của (X) bằng 44 đcv
Đốt cháy một hỗn hợp gồm C2H2, C2H4 có thể tích 11,2 lít (đktc ) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc . thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng thêm 56,6 gam đồng thời co m gam chất kết tủa.
a) xác định thành phần % thể tích của mỗi chất có trong hỗn hợp ?
b) Tính m ?
(Ca=40, C=12, O=16 , H=1)
Cho 20,7 g hh CaCO3, K2CO3 pứ hết với HCl dư, thu ddc khí Y. Sục toàn bộ khí Y vào dd chứa 0,18 mol Ba(OH)2, thu đc m (g) kết tủa. Xác định m