Hoà tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 2M thì tách ra chất
rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa tách ra
nung đến lượng không đổi trong không khí thu được a gam chất rắn D. Viết phương trình
phản ứng, tính lượng chất rắn A và lượng chất rắn D. Biết, khi nung trong không khí đến
lượng không đổi có quá trình oxi hoá: Fe(OH) 2 + O 2 + H 2 O → Fe(OH) 3
(cho Ca = 40; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27 ; Mg = 24; Ag = 108; O = 16)
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a Chất rắn A
Một dd A có chứa AlCl3 và FeCl3. Thêm dần dd NaOH vào 100 ml ddA cho đến dư, sau đó lọc lấy kết tủa rửa sạch sấy khô và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 2 gam. Mặt khác người ta phải dùng hết 40ml dung dịch AgNO3 2M mới tác dụng vừa đủ với các muối clorua có trong 50ml ddA.Tính nồng độ mol của AlCl3 có trong dung dịch A
trộn 260g dd FeCl3 40% với 300ml dd NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa A và dd B. Lọc kết tủa đem đến khối lượng không đổi thu chất rắn C
a) viết phương trình hóa học
b) tính khối lượng chất rắn C thu được sau khi nung
c) tính CM của NaOH tham gia phản ứng
(Fe=56, Cl=35.5,Na=23,O=16,H=1)
Cho 11,2g \(CuSO_4\) khan vào 80 ml dd KOH, phản ứng xảy ra vừa đủ, thu được một kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E.
a/ Viết các pthh xảy ra
b/ Tính khối lượng chất rắn E
c/ Tính nồng độ mol của dd KOH đã dùng. (thể tích xem như không bị thay đổi sau pư)
Cho 32.5g FeCl3 td vs dd NaOH 20%
a. Tính khối lượng dd NaOH cần dùng
b. Tính C% của dd thu đc sau phản ứng
c. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu đc chất rắn. Tính khối lượng chất rắn.
Trộn một dd có hòa tan 28 g CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
b) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Cho dd CuSO4 vào 500 ml dd NaOH 1M, phản ứng xảy ra vừa đủ thu được m1 (g) 1 kết tủa, rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m2 chất rắn x
a) Viết PTHH
b) Tính m1 , m2