Na2CO3+2HCl--->2NaCl+H2O+CO2
nNa2CO3= 21,2/106= 0,2 mol
Ta có:
=> m HCL=300.1,15 = 345 (g)
Theo pthh
n CO2=n Na2CO3=0,2(mol)
m CO2=0,2.44=8,8(g)
m dd=21,2+345-8,8=357,4(g)
Na2CO3+2HCl--->2NaCl+H2O+CO2
nNa2CO3= 21,2/106= 0,2 mol
Ta có:
=> m HCL=300.1,15 = 345 (g)
Theo pthh
n CO2=n Na2CO3=0,2(mol)
m CO2=0,2.44=8,8(g)
m dd=21,2+345-8,8=357,4(g)
Hoà tan 21,2g muối Na2CO3 vào 300ml dung dịch HCl (D=1,15 g/ml)
a)viết PT
b) Tính thể tích khí sinh ra
c) Tính nồng độ phần trăm của HCl đã dùng
Hòa tan 2 gam MgO vào 100 ml dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được muối MgCl2 và nước. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính nồng độ mol MgCl2 thu được sau phản ứng.
cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng b) tính khối lượng muối và thể tích khí bay ra c) tính nồng độ phần trăm của muối tạo ra thành sau phản ứng
Hòa tan 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3 vào 700ml HCl 2 M (D= 1,2 g/ml)
a/ Tính C% dung dịch sau phản ứng
b/ tính thành phần % theo khối lượng các oxit
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 16, 25gam một kim loại hóa trị (II) bằng dung dịch HCl 18,25% ( D= 1,2g/ml), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc)
a) xác định kim loại?
b) xác định khối lượng HCl 18,25% đã dùng?
tính CM của dung dịch HCl trên?
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng?
Hòa tan hết 9,3g Na2O trong nước tạo thành dung dịch A. a. Dung dịch A là dung dịch gì? Chất tan trong dung dịch A là chất nào? b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng. c. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím đổi thành màu gì?
Câu 1: Trộn 200ml dung dịch HCl 0.3M với 300ml dung dịch HCl 3.65% (D=1.05g/ml) được 500ml dung dịch. Tính nồng độ dung dịch thu được.
Câu 2: Hòa tan 25g CuSO4 .5H2O vào 175g H2O thu được dung dịch muối có nồng độ là bao nhiêu?
Cho phản ứng : Zn + HCl ---> ZnCl² + H²O trong phản ứng này có 24,3 gam ZnO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl.
a. Tính khối lượng ZnCl² tạo thành
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng ( thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể )