R(OH)2+ 2HCl-----> RCl2+ 2H2O
nHCl=0.4 mol
Theo PTHH nR(OH)2=1/2nHCl=0.2 mol
=> MR(OH)2=11.6/0.2=58
<=>R+17*2=58=>R=24
Vậy R là Mg=> CTHH: Mg(OH)2
R(OH)2+ 2HCl-----> RCl2+ 2H2O
nHCl=0.4 mol
Theo PTHH nR(OH)2=1/2nHCl=0.2 mol
=> MR(OH)2=11.6/0.2=58
<=>R+17*2=58=>R=24
Vậy R là Mg=> CTHH: Mg(OH)2
Hoà tan hoàn toàn 4g oxit ( A là kim loại hoá trị 2) vào 146g dung dịch HCL 10%. Xác định CTHH của kim loại A
Hòa tan 16,2g một oxit kim loại hóa trị II vào 40g dung dịch \(H_2SO_4\) \(49\%\) . Xác định CTPT oxit kim loại trên
Hòa tan hoàn toàn 12,6 g một muối muối cacbonat của kim loại hóa trị II vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 3,36 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm CTHH của muối cacbonat
Hòa tan hoàn toàn 0,32 g một kim loại R hóa trị II vào dung dịch H2SO4 đặc nóng ,lượng khí SO2 sinh ra hấp thụ hết bởi 45 ml dung dịch NaOH 0,2M.Biết trong dung dịch chứa 0,608g muối.Xác định kim loại R
Cho 9,6g hỗn hợp MgO và kim loại A hóa trị II tác dụn với dung dịch HCl 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24l khí (đktc) và 22,2g hỗn hợp muối.
a. Xác định tên kim loại.
b. Tính m dung dịch axit cần dùng.
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II và lll bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí CO2 bay ra (đktc).
a,viết PTHH
b,Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
cho 13g kim loại hóa trị II vào 200g dung dịch HCl thì thu được 4,48 lít khí (đktc)
a) xác định tên kim loại
B) Tính C% dung dịch axit
c) Tính C% dung dịch sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hh bột gồm CuO và 1 oxit Kim loại hóa trị II khác cần 100 ml dd HCl 3 M. Biết tỉ lệ mol của 2 oxit là 1:2
a, xác địng CTHH của oxit còn lại
,tính %theo khối lượng của mỗi oxit trong hh ban đầu,
Để hòa tan 9,6 gam hỗn hợp đồng mol của 2 oxit kim loại hóa trị II cần 146 gam HCl 10%.
a. Xác định CTHH của 2 oxit trên và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Biết kim loại hóa trị II có thể là: Be,Mg,Ca,Fe,Zn,Ba
b. Tính C% mỗi chất trong dung dịch thu được