Hòa tan 10,8 gam Al vào dung dịch HCl vừa đủ, được chất khí X. Dẫn lượng khí X này đi qua ống đựng sắt ( III ) oxit nung nóng, được kim loại Y
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra
b) Tính thể tích khí X thu được ( đktc )
c) Tính khối lượng sắt ( III ) oxit đã bị khử và khối lượng kim loại Y tạo thành
d) Tính khối lượng dung dịch HCl 25% cần dùng
a, pthh: 2AL+6HCl->2AlCl3+3H2
pthh:3H2+Fe2O3->2Fe+3H2O
b,nAl=10.8:27=0,4 mol
từ pthh phần a -> chất khí X là H2 kloai Y là Fe
pthh: 2AL+6HCl->2AlCl3+3H2
tpt: 2 -> 6 3
tđb: 0,4 -> 1,2 -> 0,6
V H2= 0,6.22.4=13,44l
c, pthh:3H2+Fe2O3->2Fe+3H2O
tpt : 3 1
tđb: 0,6 ->0,2
mFe2O3= 0,2.160=32g
d,
ta có C%=mct:mdd.100%
hay 25%= 1,2.36,5:mdd.100%
(=) mddHCl= 175,2g.