Hòa tan hoàn toàn 6,08g hỗn hợp bột Fe và Cu trong HNO3 0,8M vừa đủ . Thu được dung dịch X và 1,792 lít khí NO (đktc)(sản phẩm khử duy nhất) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đâu
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp G gồm Mg và MgO vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 40%, thì thu được 672 ml khí N2 (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp G. b. Khối lượng dung dịch HNO3. c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được.
Cho 5,6g Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 0,5M, sau phản ứng thu được một chất khí có màu nâu (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch B. Tính thể tích dung dịch HNO3 cần dùng.
Câu 57. Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeO vào dung dịch HNO3 loãng có dư. Giả sử phản ứng sinh ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 đã phản ứng là?
hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn ( sản phẩm khử duy nhất ) . xác định tên kim loại M .
hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn ( sản phẩm khử duy nhất ) . xác định tên kim loại M .
hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn ( sản phẩm khử duy nhất ) . xác định tên kim loại M .
hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn ( sản phẩm khử duy nhất ) . xác định tên kim loại M .
Hòa tan hoàn toàn 7,6g hỗn hợp gồm đồng và sắt vào dung dịch HNO3 2M loãng dư thì thu được 2240ml khí thoát ra và khí này hóa nâu trong không khí (đktc). a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết rằng đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng. c. Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích thay đổi không đáng kể).